Tân ngữ là thành phần quan trọng trong câu, giúp câu nói hay hơn và diễn tả đầy đủ ý nghĩa hơn. Hãy cùng tìm hiểu những điều cần biết về tân ngữ trong tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!
Tân ngữ trong tiếng Trung hay còn gọi là túc từ. Là thành phần chỉ người hoặc sự vật chịu sự tác động của động từ đứng trước nó, hoặc có thể biểu đạt mối liên hệ giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ. Trong ngôn ngữ tiếng Trung, tân ngữ thường đi sau động từ, liên từ hoặc giới từ. Một câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ, nằm ở giữa câu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
她是一个好学生. (tā shì yí gè hǎo xuéshēng): Cô ấy là một học sinh ngoan.
昨天我买一本书. (zuótiān wǒ mǎi yī běn shū.): Hôm qua tôi mua một quyển sách.
Tân ngữ trong tiếng Trung được sử dụng như thế nào? Cùng tìm hiểu với chúng tôi nhé!
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
他学汉语. (tā xué hànyǔ): Anh ấy học tiếng Trung.
我去银行. (wǒ qù yínháng): Tôi đi ngân hàng
Là câu mà phía sau động từ mang hai tân ngữ có cùng một chủ ngữ.
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2
Ví dụ:
爸爸送我一件毛衣. (bàba sòng wǒ yī jiàn máoyī.): Bố đã cho tôi một chiếc áo len.
她还我50 块钱. (tā huán wǒ 50 kuài qián.): Cô ấy trả lại tôi 50 tệ.
他给我一本词典. (Tā gěi wǒ yī běn cídiǎn.): Anh ấy đưa cho tôi một cuốn từ điển.
报告 (bàogào): báo cáo
吩咐 (fēnfù): dặn dò
问 (wèn): hỏi
打听 (dǎtīng): nghe ngóng
通知 (tōngzhī): thông báo
告诉 (gàosù): nói với
叫 (jiào): gọi
称 (chēng): xưng
喊 (hǎn): quát, thét
称呼 (chēnghū): xưng hô
给 (gěi): cho
赔 (péi): đền
送 (sòng): tặng
付 (fù): thanh toán, trả tiền
赏 (shǎng): thưởng
还 (huán): hoàn trả
Ví dụ: 他给我一个苹果. (tā gěi wǒ yī gè píngguǒ): Anh ấy đưa cho tôi một quả táo.
拿 (ná): cầm
托 (tuō): nhờ vả
收 (shōu): thu
抢 (qiǎng): tranh giành
偷 (tōu): ăn trộm
Ví dụ: 我借她一本书. (wǒ jiè tā yī běn shū): Tôi mượn cô ấy một cuốn sách.
>>Xem thêm: Thanh Điệu Tiếng Trung Và Quy Tắc Cần Nhớ
-Tân ngữ là đối tượng đề cập đến của động từ, trả lời câu hỏi “ai?”, “cái gì?”
Ví dụ:
看电视. ⇒ 看什么?⇒ “电视”
(Kàn diànshì.⇒ Kàn shénme?⇒ “Diànshì”)
Xem tivi ⇒ xem cái gì? ⇒ xem “TV”
-Bổ ngữ là thành phần bổ sung ở phía sau của tính từ, động từ, trả lời câu hỏi “như thế nào”, “bao nhiêu”, “bao lâu”.
Ví dụ:
睡够了 ⇒ 睡得怎么样 ⇒ “够了”.
(Shuì gòule ⇒ Shuì dé zěnme yàng ⇒ “Gòule”.)
Ngủ đủ rồi => Giấc ngủ như thế nào ⇒ “Đủ rồi”
-Thông thường các danh từ, đại từ, từ chỉ số lượng, đoản ngữ mang tính danh từ đứng phía sau của thuật ngữ là tân ngữ.
Ví dụ:
我有一个问题, 可以问你妈? (Wǒ yǒu yīgè wèntí, kěyǐ wèn nǐ mā?): Em có một thắc mắc muốn hỏi anh được không?
-Các đoản ngữ chỉ số lượng xuất hiện ở phía sau các thuật ngữ do tính chất của lượng từ quyết định. Thông thường do động lượng từ tạo thành làm bổ ngữ.
-Nếu các từ hợp thành 觉得 (Juédé: Cảm nhận), 获得 (huòdé: Nhận biết), 取得晓得 (Qǔdé xiǎodé: Nhận biết), 得 (Dé: Được, đạt) làm thuật ngữ, sự xuất hiện của những từ ngữ phía sau chúng không phải là bổ ngữ mà là tân ngữ.
Ví dụ:
我一点也不觉得疲倦. (Wǒ yīdiǎn yě bù juédé píjuàn.): Tôi không cảm thấy mệt mỏi gì cả.
-Trợ từ kết cấu “得” là tiêu chí của bổ ngữ, phía sau vị ngữ xuất hiện “得” thường đều là bổ ngữ.
Ví dụ:
你回来那天, 杜鹃花激动得流泪了. (Nǐ huílai nèi tiān, dùjuān huā jīdòng de liúlèi le.): Ngày anh về, Đỗ Quyên rưng rưng xúc động.
Trên đây là thông tin chi tiết về tân ngữ trong tiếng Trung cơ bản bạn cần nắm rõ. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ yêu thích và lựa chọn học tập ở bậc Đại học, Cao đẳng. Tuy nhiên, nhiều sĩ tử vấn băn khoăn không biết theo học Ngôn ngữ Trung cần chuẩn bị gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này. Mời quý bạn đọc theo dõi!
Hiện nay có nhiều bạn trẻ yêu thích, quan tâm và lựa chọn theo học ngành Ngôn ngữ Trung bởi sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam. Bạn đang tìm kiếm các trường có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải ngay dưới đây nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc lấy bao nhiêu điểm? Đây là vấn đề được nhiều thí sinh quan tâm khi có ý định đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung. Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Học Ngôn ngữ Trung có dễ xin việc không? Đây là một trong những chủ đề mà nhiều bạn trẻ khi theo học ngành này rất quan tâm. Để giải đáp tường tận vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, trong các ngành ngôn ngữ học, tiếng Trung là ngành học có độ cạnh tranh cao bởi số sinh viên theo đuổi ngành này đang ngày càng gia tăng. Vậy ngành Ngôn ngữ Trung học những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm ra câu trả lời ngay dưới đây.
Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2023 qua bài viết dưới đây.
Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.
Nhu cầu học tiếng Trung dần trở nên phổ biến, tại sao tiếng Trung lại phát triển chóng mặt như vậy? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lý sao nên học ngành Ngôn ngữ Trung quá bài viết dưới đây!
Sự hội nhập về văn hóa Việt – Trung khiến ngôn ngữ Trung trở thành ngành học hấp dẫn với đa dạng các ứng dụng trong kinh tế, thương mại, công nghệ, dịch vụ, quan hệ quốc tế. Chính vì vậy, ngành ngôn ngữ Trung Quốc luôn nằm trong top các ngành học được đăng ký nhiều nhất tại các trường Đại học, Cao đẳng. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn đang có dự định theo học chuyên ngành này, có được thông tin chất lượng nhất về mã ngành Ngôn ngữ Trung cùng nội dung chương trình học. Cùng theo dõi nhé!