Lượng từ trong tiếng Trung rất đa dạng, là thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp. Hãy cùng tìm hiểu về cách dùng lượng từ qua bài viết dưới đây ngay nhé!
Khi chúng ta học ngôn ngữ Trung Quốc, lượng từ là một thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp. Lượng từ là từ loại chỉ đơn vị đo của số lượng người, sự vật hoặc động tác.
Ví dụ:
我家有三只小猫眯 (wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo māomī.): Gia đình tôi có ba con mèo.
我帮你一手吧 (wǒ bāng nǐ yīshǒu ba.): Tôi giúp cậu một tay.
最近有一部很好看的电影, 我们去看吧. (zuìjìn yǒu yíbù hěn hǎokàn de diànyǐng, wǒmen qù kàn ba.): Gần đây có một bộ phim rất hay, chúng ta đi xem đi.
Lượng từ được chia thành 2 loại: danh lượng từ và động lượng từ.
Sử dụng theo cấu trúc: Số từ + lượng từ + (tính từ) + danh từ
Dùng khi biểu thị đơn vị tính toán người hoặc vật.
Ví dụ:
他送给我一个黑色的书包. (tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo.): Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách màu đen.
我有两本汉语词典. (wǒ yǒu liǎng běn hàn yǔ cí diǎn): Tôi có hai cuốn từ điển tiếng Trung.
这本书不是我买的. (zhè běn shū bù shì wǒ mǎi de): Cuốn sách này không phải là tôi mua
那本红色的词典是谁的? (nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de?): Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế?
Dùng để biểu thị số lần thực hiện của hành động, hành vi và động tác.
>>Xem thêm: Cách Sử Dụng Phương Vị Từ Trong Tiếng Trung
次 (cì): lần, lượt
趟 (Tang): chuyến
番 (Fān): phiên, hồi
下 (xià): lúc, lát
顿 (Dùn): trận (trận đòn, trận mắng), bữa (bữa cơm)
Là từ tạm thời được sử dụng để làm đơn vị số lượng cho hành động, động tác,…
Ví dụ:
喝一口吧 (hè yī kǒu ba!): Uống một ngụm đi !
帮我一手吧 (bāng wǒ yī shǒu ba): Giúp tôi một tay nhé!
Dùng để biểu thị một số lượng lớn, tần suất lớn.
Ví dụ:
一队一队的人都优秀. (yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù.): Người của mỗi đội đều xuất sắc.
个个都是好样. (gè gè dōu shì hǎoyàng.): Mỗi người đều giỏi giang.
你们一个个都很聪明. (nǐ men yī gè gè dōu hěn cōng míng): Các bạn ai ai cũng đều rất thông minh.
Ví dụ:
这本书我看三遍了. (zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle.): Cuốn sách này tôi đã xem ba lần rồi.
近些年, 在这工作我已经学了很多东西. (jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī.): Mấy năm này ở đây làm việc tôi đã học được rất nhiều thứ.
>>Xem thêm: Phó Từ Trong Tiếng Trung
班 (bān): lượng từ dùng cho xe, máy bay
杯 (bēi): dùng cho trà, cà phê, cốc
本 (bĕn): dùng cho sách, tạp chí
部 (bù): lượng từ dùng cho phim
串 (chuàn): dùng cho các vật thành từng chùm hoặc từng cụm, đàn, bầy (Nho, chuối)
打 (dá): dùng cho trọng lượng của các đồ vật…
个 (gè): Lượng từ dùng cho chung, người
罐 (guàn): dùng cho lon, hộp (Soda, thức ăn), bình, hộp thiếc
行 (háng): dùng cho hàng số, hàng cây…
户 (hù): dùng cho nhà, hộ gia đình
家 (jiā): dùng cho công ty, tòa nhà, hộ gia đình
件 (jiàn): dùng cho quần áo, hành lý
届 (jiè): dùng cho sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup, các sự kiện diễn ra thường xuyên
句 (jù): dùng cho cụm từ, lời nhận xét
课 (kè): dùng cho bài khoá, bài học cho học sinh
粒 (lì): lượng từ dùng cho hạt gạo, viên kẹo, quả nho
辆 (liàng): lượng từ dùng cho xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe
门 (mén): dùng cho môn học
片 (piàn): dùng cho phiến lá, cánh rừng, rừng đào
群 (qún): dùng cho đám đông, nhóm (Người), đàn (Chim, cừu), tổ (Ong), bầy, đàn (Động vật)
种 (zhǒng): dùng cho người, quần áo, công việc
Thông qua bài viết tổng hợp trên Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn hi vọng đã cung cấp cho bạn thêm kiến thức về lượng từ trong tiếng Trung. Chúc các bạn luôn tự tin khi giao tiếp tiếng Trung!
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ yêu thích và lựa chọn học tập ở bậc Đại học, Cao đẳng. Tuy nhiên, nhiều sĩ tử vấn băn khoăn không biết theo học Ngôn ngữ Trung cần chuẩn bị gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này. Mời quý bạn đọc theo dõi!
Hiện nay có nhiều bạn trẻ yêu thích, quan tâm và lựa chọn theo học ngành Ngôn ngữ Trung bởi sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam. Bạn đang tìm kiếm các trường có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải ngay dưới đây nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc lấy bao nhiêu điểm? Đây là vấn đề được nhiều thí sinh quan tâm khi có ý định đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung. Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Học Ngôn ngữ Trung có dễ xin việc không? Đây là một trong những chủ đề mà nhiều bạn trẻ khi theo học ngành này rất quan tâm. Để giải đáp tường tận vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, trong các ngành ngôn ngữ học, tiếng Trung là ngành học có độ cạnh tranh cao bởi số sinh viên theo đuổi ngành này đang ngày càng gia tăng. Vậy ngành Ngôn ngữ Trung học những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm ra câu trả lời ngay dưới đây.
Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2023 qua bài viết dưới đây.
Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.
Nhu cầu học tiếng Trung dần trở nên phổ biến, tại sao tiếng Trung lại phát triển chóng mặt như vậy? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lý sao nên học ngành Ngôn ngữ Trung quá bài viết dưới đây!
Sự hội nhập về văn hóa Việt – Trung khiến ngôn ngữ Trung trở thành ngành học hấp dẫn với đa dạng các ứng dụng trong kinh tế, thương mại, công nghệ, dịch vụ, quan hệ quốc tế. Chính vì vậy, ngành ngôn ngữ Trung Quốc luôn nằm trong top các ngành học được đăng ký nhiều nhất tại các trường Đại học, Cao đẳng. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn đang có dự định theo học chuyên ngành này, có được thông tin chất lượng nhất về mã ngành Ngôn ngữ Trung cùng nội dung chương trình học. Cùng theo dõi nhé!