Lượng từ trong tiếng Trung rất đa dạng và phong phú, là thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp khi chúng ta học Ngôn ngữ Trung Quốc. Hãy cùng tìm hiểu về cách dùng lượng từ qua bài viết dưới đây ngay nhé!
Lượng từ trong tiếng Trung (量词) là từ loại chỉ đơn vị đo của số lượng người, sự vật hoặc động tác.
Ví dụ:
Lượng từ được chia thành 2 loại: danh lượng từ và động lượng từ.
Sử dụng theo cấu trúc: Số từ + lượng từ + (tính từ) + danh từ
Dùng khi biểu thị đơn vị tính toán người hoặc vật.
Ví dụ:
他送给我一个黑色的书包. (tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo.): Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách màu đen.
我有两本汉语词典. (wǒ yǒu liǎng běn hàn yǔ cí diǎn): Tôi có hai cuốn từ điển tiếng Trung.
这本书不是我买的. (zhè běn shū bù shì wǒ mǎi de): Cuốn sách này không phải là tôi mua
那本红色的词典是谁的? (nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de?): Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế?
Dùng để biểu thị số lần thực hiện của hành động, hành vi và động tác.
>>Xem thêm: Cách Sử Dụng Phương Vị Từ Trong Tiếng Trung
次 (cì): lần, lượt
趟 (Tang): chuyến
番 (Fān): phiên, hồi
下 (xià): lúc, lát
顿 (Dùn): trận (trận đòn, trận mắng), bữa (bữa cơm)
Là từ tạm thời được sử dụng để làm đơn vị số lượng cho hành động, động tác,…
Ví dụ:
喝一口吧 (hè yī kǒu ba!): Uống một ngụm đi !
帮我一手吧 (bāng wǒ yī shǒu ba): Giúp tôi một tay nhé!
Dùng để biểu thị một số lượng lớn, tần suất lớn.
Ví dụ:
Ví dụ:
>>Xem thêm: Phó Từ Trong Tiếng Trung
班 (bān): lượng từ dùng cho xe, máy bay
杯 (bēi): dùng cho trà, cà phê, cốc
本 (bĕn): dùng cho sách, tạp chí
部 (bù): lượng từ dùng cho phim
场 (chǎng): dùng cho kịch, trận chiến, thi đấu, hỏa hoạn…
串 (chuàn): dùng cho các vật thành từng chùm hoặc từng cụm, đàn, bầy (Nho, chuối)
打 (dá): dùng cho trọng lượng của các đồ vật…
个 (gè): Lượng từ dùng cho chung, người
罐 (guàn): dùng cho lon, hộp (Soda, thức ăn), bình, hộp thiếc
行 (háng): dùng cho hàng số, hàng cây…
户 (hù): dùng cho nhà, hộ gia đình
家 (jiā): dùng cho công ty, tòa nhà, hộ gia đình
件 (jiàn): dùng cho quần áo, hành lý
届 (jiè): dùng cho sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup, các sự kiện diễn ra thường xuyên
句 (jù): dùng cho cụm từ, lời nhận xét
课 (kè): dùng cho bài khoá, bài học cho học sinh
粒 (lì): lượng từ dùng cho hạt gạo, viên kẹo, quả nho
辆 (liàng): lượng từ dùng cho xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe
门 (mén): dùng cho môn học
片 (piàn): dùng cho phiến lá, cánh rừng, rừng đào
群 (qún): dùng cho đám đông, nhóm (Người), đàn (Chim, cừu), tổ (Ong), bầy, đàn (Động vật)
种 (zhǒng): dùng cho người, quần áo, công việc
坐 (zuò): dùng cho núi, cầu, tòa nhà…
桩 (zhuāng): dùng cho sự việc (sự cố, tai nạn, việc… )
支, 枝 (zhī): dùng cho bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác…
阵 (zhèn): dùng cho trận gió, mưa lớn, tràng pháo tay…
Thông qua bài viết tổng hợp trên Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn hi vọng đã cung cấp cho bạn thêm kiến thức về lượng từ trong tiếng Trung. Chúc các bạn luôn tự tin khi giao tiếp tiếng Trung!
Ngoài tên chính thì hiện nay nhiều người còn đặt thêm nickname tiếng Trung để phản ánh tính cách, đặc điểm mỗi người. Cùng tìm hiểu biệt danh tiếng Trung dễ thương cho nam, nữ, người yêu hay nhé!
Theo đuổi đam mê tiếng Trung, bạn chưa biết cách học phù hợp. Theo dõi ngay bài dưới dưới đây để tìm được cách học tiếng Trung dễ nhớ hiệu quả dành cho bạn nhé!
Nên học tiếng gì, nên học ngôn ngữ nào trong tương lai hay học tiếng nào dễ xin việc nhất là những thắc mắc phổ biến của các bạn trẻ. Dưới đây là thông tin về ngành Ngôn ngữ đang được khuyên học nhiều nhất hiện nay. Mời quý bạn đón đọc!
Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.
Sự hội nhập về văn hóa Việt – Trung khiến Ngôn ngữ Trung trở thành ngành học hấp dẫn với đa dạng các ứng dụng trong kinh tế, thương mại, công nghệ, dịch vụ, quan hệ quốc tế. Chính vì vậy, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc luôn nằm trong top các ngành học được đăng ký nhiều nhất tại các trường Đại học, Cao đẳng. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn đang có dự định theo học chuyên ngành này, có được thông tin chất lượng nhất về mã ngành Ngôn ngữ Trung cùng nội dung chương trình học. Cùng theo dõi nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.
Hiện nay có nhiều bạn trẻ yêu thích, quan tâm và lựa chọn theo học ngành Ngôn ngữ Trung bởi sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam. Bạn đang tìm kiếm các trường có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải ngay dưới đây nhé!
Ngôn ngữ Trung đã và đang là một ngành học đầy tiềm năng được học sinh cùng các bậc phụ huynh quan tâm rất nhiều. Với dự định theo học ngành học này một cách chuyên sâu thì danh sách trường Cao đẳng có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM dưới đây là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn.
Ngành ngôn ngữ Trung đã và đang là ngành học đầy tiềm năng và ưa chuộng trong thời buổi hiện nay. Khi mà Trung Quốc – quốc gia có nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng thuộc hàng top tại Châu Á nói riêng và thế giới nói chung, khiến tiếng Trung trở thành một trong các loại ngôn ngữ phổ biến được nhiều người sử dụng. Hãy cùng mình tìm hiểu các trường Cao đẳng có ngành ngôn ngữ Trung xét học bạ trong bài viết dưới đây.
Nhiều sĩ tử 2k6 yêu thích tiếng Trung Quốc chắc hẳn sẽ đặt câu hỏi các trường xét học bạ ngành Ngôn ngữ Trung năm 2024 là những trường nào? Đừng lo! Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải đáp hết tất cả các thắc mắc.