Bạn chưa nắm vững những câu phỏng vấn tiếng Trung? Bạn đang cần cách phỏng vấn xin việc tiếng Trung ấn tượng nhất? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để có kinh nghiệm nhé!
Theo học Ngôn ngữ Trung, bạn hãy bỏ túi những từ vựng dưới đây để không bị làm khó khi đi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung.
1. 个人简历 (gè rén jiǎn lì): Sơ yếu lý lịch
2. 招聘 (zhāo pìn): Tuyển dụng
3. 应聘 (yìng pìn): Ứng tuyển
4. 面试 (miàn shì): Phỏng vấn
5. 成绩 (chéng jì): Thành tích
6. 学历 (xué lì): Học vấn
7. 学位 (xué wèi): Học vị
8. 大学文凭 (dà xué wén píng): Bằng đại học
9. 专业 (zhuān yè): Chuyên ngành
10. 经历 (jīng lì): Kinh nghiệm
11. 本人要求 (běn rén yāo qiú): Yêu cầu của bản thân
12. 机会 (jī huì): Cơ hội
13. 福利 (fú lì): Phúc lợi
14. 待遇 (dài yù): Đãi ngộ
15. 试用期 (shì yòng qī): Thời gian thử việc
16. 奖金 (jiǎng jīn): Tiền thưởng
17. 薪水 (Xīnshuǐ): Mức lương
18. 保险 (Bǎoxiǎn): Bảo hiểm
19. 本人要求 (běn rén yāo qiú): Yêu cầu của bản thân
20. 成熟电脑操作 (Chéngshú diànnǎo cāozuò): Thành thục máy tính văn phòng
21. 实事求是 (Shíshì qiúshì): Thật thà cầu thị
22. 奋发向上 (Fènfā xiàngshàng): Phấn đấu tiến thủ
23. 申请的职位 (Shēnqǐng de zhíwèi): Vị trí ứng tuyển
24. 签正式劳动合同 (Qiān zhèngshì láodòng hétóng): Ký hợp đồng lao động chính thức
25. 工伤保险 (Gōngshāng bǎoxiǎn): Bảo hiểm tai nạn lao động.
>>Xem thêm: Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Trung Ấn Tượng
1. 我是应约来面试的,非常高兴见到你
(Wǒ shì yīng yuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nǐ)
Tôi đến đây để phỏng vấn theo lịch hẹn, và rất hân hạnh được gặp bạn.
2. 让我来介绍一下自己
(Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ)
Hãy để tôi giới thiệu bản thân.
3. 我叫...,我出生于...年。今年七月将从...毕业,我的专业是
(Wǒ jiào…, Wǒ chūshēng yú… Nián. Jīnnián qī yuè jiāng cóng… Bìyè, wǒ de zhuānyè shì)
Tên tôi là. . . , Tôi được sinh ra vào ngày. . . năm. Tháng 7 năm nay. . . Sau khi tốt nghiệp, chuyên ngành của tôi là…
4. 我已经学了半年的汉语,我能用汉语进行一些简单的会话
(Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiē jiǎndān de huìhuà)
Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm và tôi có thể trò chuyện cơ bản bằng tiếng Trung.
5. 我最擅长的是职业道德
(Wǒ zuì shàncháng de shì zhíyè dàodé)
Điều tôi làm tốt nhất là đạo đức làm việc.
6. 我成绩非常好
(Wǒ chéngjī fēicháng hǎo)
Thành tích học tập của tôi rất tốt.
7. 我有电脑擦作经验,熟悉微软Windows、Word 和 Excel
(Wǒ yǒu diànnǎo cā zuò jīngyàn, shúxī wēiruǎn Windows,Word hé Excel)
Tôi có kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo và quen thuộc với Microsoft Windows, Word và Excel.
8. 我的组织能力很强
(Wǒ de zǔzhī nénglì hěn qiáng)
Tôi có kỹ năng tổ chức mạnh mẽ.
9. 我有足够的知识推广公司的产品
(Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng gōngsī de chǎnpǐn)
Tôi có đủ năng lực để quảng bá sản phẩm của công ty.
10. 我是一个富有团队精神的人
(Wǒ shì yīgè fùyǒu tuánduì jīngshén de rén)
Tôi là người có tinh thần đoàn kết.
11. 我觉得能够与其他成员一起小组合作和协作是我的强项
(Wǒ juédé nénggòu yǔ qítā chéngyuán yīqǐ xiǎozǔ hézuò hé xiézuò shì wǒ de qiángxiàng)
Tôi cảm thấy rằng có thể làm việc nhóm và cộng tác với các thành viên khác là thế mạnh của tôi.
12. 我学东西很快
(Wǒ xué dōngxī hěn kuài)
Tôi học mọi thứ một cách nhanh chóng.
13. 我觉得我很适合做助理的工作
(Wǒ juédé wǒ hěn shìhé zuò zhùlǐ de gōngzuò)
Tôi nghĩ tôi rất phù hợp với công việc trợ lý.
14. 我就跟老板,同事商量,找到合情合理的办法
(Wǒ jiù gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ)
Tôi đã bàn bạc với sếp và đồng nghiệp và tìm ra giải pháp hợp lý.
15. 因为那家公司没有什么前途
(Yīnwèi nà jiā gōngsī méiyǒu shé me qiántú)
Vì công ty đó không có tương lai.
16. 因为我有一些私人的原因,家里有些事情
(Yīnwèi wǒ yǒu yīxiē sīrén de yuányīn, jiā li yǒuxiē shìqíng)
Vì tôi có một số việc riêng, gia đình tôi có chút việc.
17. 是。谢谢您我真的很希望能在你们的公司工作
(Shì. Xièxiè nín wǒ zhēn de hěn xīwàng néng zài nǐmen de gōngsī gōngzuò)
Đúng. Cảm ơn bạn Tôi thực sự hy vọng được làm việc trong công ty của bạn)
18. 我不会让您失望的
(Wǒ bù huì ràng nín shīwàng de)
Tôi sẽ không làm bạn thất vọng.
Chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn các câu hỏi kinh điển khi tham gia phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung. Theo dõi để có sự chuẩn bị trước và có câu trả lời khôn khéo.
>>>Xem thêm: Cách Viết CV Tiếng Trung Chuẩn Và Ấn Tượng Nhất
1. 请你自我介绍一下儿
(qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr)
Xin mời bạn giới thiệu về bản thân.
2. 为什么我们公司应该选着你 ?
(wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ)
Tại sao công ty của chúng tôi nên chọn bạn?
3. 你有几年的经验了?
(nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le)
Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?
4. 你需要你的工资是多少?
(nǐ xū yào nǐ de gōng zī shì duō shǎo)
Bạn muốn mức lương của mình là bao nhiêu?
5. 为什么你选着我们的公司?
(wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī)
Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
6. 你在哪儿个大学毕业? 你的专业是什么?
(nǐ zài nǎr ge dà xué bì yè? nǐ de zhuān yè shì shén me)
Bạn tốt nghiệp trường Đại học nào? Chuyên ngành của bạ là gì?
7. 你的优点是什么? 缺点是什么?
(nǐ de yōu diǎn shì shén me? quē diǎn shì shén me)
Ưu điểm của bạn là gì? nhược điểm của bạn là gì?
8. 谢谢你来参与这次面试三天内我们装有书信回答你
(xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ)
Cảm ơn bạn đã đến tham dự buổi phỏng vấn này , trong vòng 3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn.
>>Xem thêm: Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc ra trường làm gì, lương cao không?
1. 因为我所学的专业很符合你们. 我很年轻, 我想为贵公司而努力
(yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fù hé nǐ men. wǒ hěn nián qīng, wǒ xiǎng wèi guì gōng sī ér nǔ lì)
Bởi vì ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của các ngài. Tôi còn rất trẻ, tôi muốn cố gắng nỗ lực vì quí công ty.
2. 我刚刚毕业所以经验不太多. 但是我会赶快学习, 努力工做, 得到你的信任
(wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō. dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí, nǔ lì gōng zuò, dé dào nǐ de xìn rèn)
Tôi vừa mới tốt nghiệp nên chưa có nhiều kinh nghiệm. Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi, cố gắng làm việc để có thể nhận được sự tín nhiệm của ngài.
3. 我相信公司会根据我的能力和贡献给予我适当的薪资
(wǒ xiāng xìn gōng sī huì gēn jù néng lì hé gōng xiàn jǐ yǔ wǒ shì dāng de xīn zī)
Tôi tin rằng công ty sẽ trả lương thoả đáng tương xứng với sức lực và khả năng của tôi.
4. 因为我知道这个公司组织很好. 在这我可以发挥自己的 技能, 尽一切能力达到公司的要求
(yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo . zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú)
Bởi vì tôi biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây tôi có thể phát huy kỹ năng làm việc tốt nhất của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty.
5. 我的优点是老实, 缺点是没有太多经验 如果得到公司的信任, 我就努力工作跟同事合作好
(wǒ de yōu diǎn shì lǎo shí , quē diǎn shì méi yǒu tài duō jīng yàn rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn , wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo)
Ưu điểm của tôi là thật thà, nhược điểm là không có nhiều kinh nghiệm. Nếu nhận được sự tin tưởng của công ty, tôi sẽ làm việc chăm chỉ và hợp tác tốt với đồng nghiệp.
6. 我有很好的沟通能力, 有意志也有责任感
(wǒ yǒu hěn hǎo de gōu tōng néng lì, yǒu yì zhì yě yǒu zé rèn gǎn)
Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt, có ý chí và có tinh thần trách nhiệm cao.
Trên đây Khoa Ngôn ngữ Trung - Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã chia sẻ về các câu hỏi và hướng trả lời khi phỏng vấn tiếng Trung, hãy chuẩn bị kỹ cho buổi phỏng vấn. Đừng quên chìa khóa thành công chính là sự tự tin nhé. Chúc các bạn thành công!
Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay chúng ta tìm hiểu và làm một văn bản tiếng Trung nói về sở thích bằng tiếng Trung nhé! Cùng bắt đầu nào!
Việc học tốt ngữ pháp sẽ giúp bạn không nhầm lẫn giữa các thành phần câu. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết hôm nay nhé!
Tiếng Trung là ngôn ngữ ngày càng được nhiều người sử dụng. Học tiếng Trung bạn có thể dễ dàng tìm được công việc ổn định, giáo viên tiếng Trung là một trong số đó. Vậy làm giáo viên tiếng Trung cần những kỹ năng nào? Cùng tìm hiểu nhé!
Năm 2024, Nền kinh tế hội nhập 4.0 phát triển mạnh mẽ. Ngôn Ngữ Trung Quốc là một ngành cực hot với tỉ lệ đầu ra có việc làm đúng ngành đạt tới 98%. Nắm bắt được xu hướng đó Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tiếp tục tuyển sinh và đào tạo ngành ngôn ngữ Trung Quốc với nhiều chương trình học bổng giúp các tân sinh viên yên tâm học tập và rèn luyện.
Bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện viết ngôn ngữ này luôn khiến bạn đau đầu. Sau đây là 5 ứng dụng luyện viết tiếng Trung miễn phí tốt nhất, hãy tìm hiểu ngay qua bài viết bên dưới đây nhé!
Bạn yêu thích tiếng Trung và đam mê công việc giảng dạy thì chuyên ngành Sư phạm tiếng Trung sẽ là sự lựa chọn đúng đắn với bạn. Cùng tìm hiểu kỹ về ngành học này qua bài viết bên dưới nhé!
Trung Quốc đang là một trong những quốc gia dẫn đầu về việc đầu tư vào Việt Nam. Bởi thế, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hiện được xem là ngành sáng giá cho những bạn trẻ tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Vậy chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Trung là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây và cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết vấn đề này nhé!
Để sử dụng thành thạo và phát triển kỹ năng tiếng Trung phục vụ cho học tập cũng như công việc sau này. Sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Ngôn ngữ Trung cần liên tục trau dồi, phát triển 5 kỹ năng nghe - nói - đọc - hiểu - viết tiếng Trung. Vậy làm sao để phát triển hài hòa và tốt nhất cả 5 kỹ năng này? Các em cùng tìm hiểu phương pháp ở bài viết dưới nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.
Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2024 qua bài viết dưới đây.