Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Trung Ấn Tượng

2023-07-27 14:02:44

Trong tiếng Trung giao tiếp thì tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là bài học cơ bản nhất. Bài viết dưới sẽ chia sẻ đến các bạn cách giới thiệu bản thân ấn tượng giúp bạn ghi điểm nhé!

Giới thiệu về bản thân là gì?

Giới thiệu bản thân là giới thiệu tất cả các thông tin quan trọng như nghề nghiệp, sở thích để tạo ấn tượng với người bạn đang nói chuyện.

giớ thiệu bản thân bằng tiếng trung
Giới thiệu bản thân là gì?

Một đoạn giới thiệu lôi cuốn cần các nội dung sau:

- Lời chào hỏi;

- Cách bắt đầu giới thiệu;

- Giới thiệu tên, tuổi;

- Giới thiệu nơi ở, quê quán;

- Học vấn/ Nghề nghiệp;

- Sở thích;

- Ưu nhược điểm cảu bản thân.

Nội dung giới thiệu còn phụ thuộc vào ngữ cảnh buổi phỏng vấn xin việc, email hay trong lớp học ngôn ngữ tiếng Trung.

Cấu trúc khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

1. Lời chào hỏi xã giao

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung qua những câu chào là một trong các bài học tiếng Trung cơ bản cần phải biết.

- Những câu chào hỏi xã giao:

  • 你好 (Nǐ hǎo): Xin chào
  • 您好 (Nín hǎo): Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn hoặc trường hợp trang trọng)
  • 大家好 (Dàjiā hǎo): Chào mọi người

- Câu chào theo thời điểm trong ngày:

  • 早安/ 早上好 (Zǎo ān/zǎoshàng hǎo): Chào buổi sáng
  • 中午好 (Zhōngwǔ hǎo): Chào buổi trưa
  • 晚上好/ 晚安 (Wǎnshàng hǎo/ Wǎn’àn): Chào buổi tối

- Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung:

  • 我先介绍一下儿, 我是… (Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì…): Trước tiên xin giới thiệu về bản thân, tôi là…
  • … 好, 我自己介绍一下儿 (… Hǎo, wǒ zì jǐ jiè shào yī xià er): Chào…, tôi tự giới thiệu một chút.

2. Giới thiệu về họ tên

Cấu trúc giới thiệu về họ tiên:

  • 我姓…, 叫… (Wǒ xìng…, jiào…): Tôi họ…, tên là…
  • 我叫… (Wǒ jiào …): Tôi tên là…
  • 我的名字是 (Wǒ de míngzì shì…): Tên của tôi là…

Ví dụ: 

  • 我姓陈,叫玉梅 (Wǒ xìng chén, jiào yù méi): Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai
  • 我叫杜江南 (Wǒ jiào dù jiāng nán): Mình tên là Đỗ Giang Nam

3. Giới thiệu về tuổi tác

Để dễ dàng trong viêc xưng hô, chúng ta có thể giới thiệu về tuổi tác như sau:

  • 我今年…岁 (Wǒ jīnnián……suì): Tôi năm nay … tuổi
  • 我已经…多岁了 (Wǒ yǐjīng …. duō suì le): Tôi đã hơn … tuổi rồi
  • 我是… 年出生 (Wǒ shì… nián chū shēng): Tôi sinh năm…

Ví dụ: 

  • Giới thiệu bằng tuổi: 我今年24岁。(Wǒ jīnnián 24 suì): Tôi năm nay 24 tuổi
  • Giới thiệu bằng năm sinh: 我是2000年出生。(Wǒ shì 2000 nián chūshēng): Tôi sinh năm 2000
  • Giới thiệu bằng con giáp: 我属龙。(Wǒ shǔ lóng): Tôi cầm tinh con rồng
  • Giới thiệu bằng dạng câu tương đối: 我今年24多岁/ 我差不多三十岁了/我的年龄跟你一样大。(Wǒ jīnnián 24 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/ wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà ): Tôi năm nay hơn 22 tuổi/ Tôi gần 30 tuổi/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn
giới thiệu bản thân bằng tiếng trung
Giới thiệu khi phỏng vấn

>>Xem thêm: Cách Phỏng Vấn Tiếng Trung Ấn Tượng Nhất

4. Giới thiệu về quê quán, nơi sinh, quốc tịch

Quê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch sẽ là những câu hỏi không thể thiếu khi chúng ta đi phỏng vấn. Chúng ta có thể giới thiệu về vấn đề này với cấu trúc như sau: 

  • 我是…人 (Wǒ shì …. rén): Tôi là người (tên thành phố hoặc quốc gia)
  • 我住在… (Wǒ zhù zài…): Tôi sống ở… (tên địa danh)
  • 我来自… (Wǒ láizì…): Tôi đến từ…
  • 我出生于… (Wǒ chūshēng yú…): Tôi sinh ra tại…
  • 我的家乡是….(wǒ de jiāxiāng shì …): Quê hương của tôi ở…

Ví dụ: 

  • 我的家乡在河江 (Wǒ de jiāxiāng zài héjiāng): Quê tôi ở Hà Giang
  • 我来自河江 (Wǒ láizì héjiāng): Tôi đến từ Hà Giang
  • 我出生于河江 (Wǒ chūshēng yú héjiāng): Tôi sinh ra tại Hà Giang
  • 我现在住在河内 (Wǒ xiànzài zhù zài hénèi): Tôi hiện nay ở Hà Nội
  • 我曾经住在河内 (Wǒ céngjīng zhù zài hénèi): Tôi từng sinh sống ở Hà Nội
  • 我从2023年就在河内生活。(Wǒ cóng 2023 nián jiù zài hénèi shēnghuó):  Kể từ năm 2023 tôi sinh sống ở Hà Nội
  • 我是越南人 (Wǒ shì yuènán rén): Tôi là người Việt Nam
  • 我来自越南 (Wǒ láizì yuènán): Tôi đến từ Việt Nam

5 .Giới thiệu nghề nghiệp và học vấn

Nghề nghiệp và học vấn cũng là một vấn đề sẽ được hỏi đến. Các cấu trúc câu và từ vựng để giúp bạn nói lưu loát vấn đề này như sau:

Từ vựng:

  • 专业 (Zhuān yè): Chuyên ngành
  • 工作 (Gōng zuò): Công việc
  • 大学生 (Dà xué shēng): Sinh viên
  • 学生 (Xué shēng): Học sinh
  • 毕业 (Bì yè): Tốt nghiệp
  • 知识 (Zhīshì): Kiến thức

Cấu trúc câu:

  • 我的专业是…(Wǒ de zhuān yè shì…): Chuyên ngành của tôi là…
  • 我在… 公司工作 (Wǒ zài… gōng sī gōng zuò): Tôi làm việc ở công ty…
  • 我在… 大学学习 (Wǒ zài… Dà xué xué xí): Tôi học đại học…
  • 我当…(Wǒ dāng…): Tôi làm (Nghề)…

Ví dụ:

  • 我的工作是工程师 (Wǒ de gōng zuò shì gōng chéng shī): Nghề của mình là kỹ sư.
  • 我当老师 (Wǒ dāng lǎo shī): Tôi là giáo viên.
  • 我是大学生 (Wǒ shì dàxuéshēng): Tôi là sinh viên
  • 我是高中二年级生 (Wǒ shì gāozhōng èr niánjí shēng): Tôi là học sinh lớp 11
  • 我正在找工作 (wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò): Tôi đang tìm việc

6. Giới thiệu về sở thích

Giới thiệu sở thích cũng có thể gây ấn tượng tốt đối với đối phương. Hay biết đâu bạn lại tìm được một người bạn cùng sở thích với mình thì sao!

  • 我喜欢…(Wǒ xǐ huān…): Tôi thích…
  • 我的爱好是…(Wǒ de ài hào shì…):Tôi có sở thích là…
  • 我对… 很感兴趣 (Wǒ duì… hěn gǎn xìng qù): Tôi rất hứng thú với…
  • 空闲时间我常…(Kōng xián shí jiān wǒ cháng…): Lúc rảnh tôi thường…
  • 我米上了…(Wǒ mǐ shàng le…): Tôi đam mê…

Ví dụ:

  • 我喜欢听音乐 (wǒ xǐhuan tīng yīnyuè): Tôi thích nghe nhạc
  • 我的爱好是旅游 (wǒ de àihào shì lǚyóu): Sở thích của tôi là du lịch
  • 我对画画儿感兴趣 (wǒ duì huà huà er gǎn xìngqù): Tôi rất có hứng thú với vẽ tranh
  • 我迷上了足球 (wǒ mí shàngle zúqiú): Tôi đam mê bóng đá
  • 业余时间我常看书 (yèyú shíjiān wǒ cháng kànshū): Thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách
  • 我最喜欢数学 (Wǒ zuì xǐhuan shùxué): Tôi thích môn toán nhất
  • 我也很喜欢运动, 像跑步、排球等等 (wǒ yě hěn xǐhuan yùndòng, xiàng pǎobù, páiqiú děng děng): Tôi cũng rất thích thể thao, như chạy bộ, bóng chuyền…

7. Giới thiệu về gia đình

Chủ đề về gia đình cũng là một trong những chủ đề thường gặp trong các cuộc trò chuyện. Bạn có thể giới thiệu về gia đình bằng cấu trục hoặc trả lời một số câu hỏi như sau:

  • 我家有… 口人: 爸爸、妈妈… 和我 (Wǒ jiā yǒu… kǒu rén: Bàba, māmā… hé wǒ): Nhà tôi có… người: Ba, mẹ… và tôi.
  • 我有… 个姐姐和… 个哥哥 (Wǒ yǒu… gè jiějiě hé… gè gēgē): Tôi có… chị và có… anh trai.
  • 你爸爸妈妈做什么工作?(Nǐ bàba māmā zuò shénme gōngzuò?): Bố mẹ bạn làm nghề gì?
  • 我爸爸是老师,妈妈是医生。 (Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng.): Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ.
  • 你哥哥/妹妹/姐姐做什么工作? (Nǐ gēgē/mèimei/jiějiě zuò shénme gōngzuò?): Anh trai/ em gái/ chị gái bạn làm nghề gì?
  • 我哥哥/妹妹/姐姐是学生。 (Wǒ gēgē/mèimei/jiějiě shì xuéshēng.): Anh trai/ em gái/ chị gái tôi là học sinh.
  • 我是独生儿子/ 女儿 (Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér): Tôi là con trai một/ con gái một
  • 我没有兄弟姐妹 (Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi): Tôi không có anh chị em

8. Giới thiệu về ưu điểm, nhược điểm của bản thân

Ưu, nhược điểm của bạn có thể nói lên đặc điểm cá nhân, cách bạn trao đổi với người khác, và cách hoàn thành được mục tiêu trong cuộc sống và công việc. Có thể giới thiệu ưu điểm, nhược điểm bằng tiếng Trung qua các mẫu câu và từ vựng sau:

  • 我的优点是…(Wǒ de yōu diǎn shì…): Tôi có ưu điểm là…
  • 我的缺点是… (Wǒ de quē diǎn shì…): Nhược điểm tôi là…
  • 优点 (Yōu diǎn): Ưu điểm
  • 缺点 (Quē diǎn): Khuyết điểm, nhược điểm
  • 长处 (Cháng chù): Điểm mạnh
  • 弱点 (Ruò diǎn): Điểm yếu

Ví dụ: 

  • 我的优点是汉语 (Wǒ de yōu diǎn shì hàn yù): Ưu điểm của mình là tiếng Hán.
  • 我的缺点是对人群的恐惧 (Wǒ de quē diǎn shì duì rén qún de kǒng jù): Mình có nhược điểm là sợ đám đông.

Một số đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

1. Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung cơ bản

Hán tự:

大家好,我叫陈玉梅。我今年23岁。我是越南人。我的家乡在河江,现在住在河内。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,妹妹还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个闺蜜,她跟我是同日生的。

Phiên âm:

Dàjiā hǎo, wǒ jiào chényùméi. Wǒ jīnnián 23 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de jiāxiāng zài héjiāng, xiànzài zhù zài hénèi. Wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.

Dịch nghĩa:

Chào mọi người, tôi tên là Trần Ngọc Mai. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Hà Giang, hiện tại tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí và Tuyên truyềnhuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi thì vẫn đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn còn độc thân. Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch,… Tôi có một người bạn thân, cô ấy có cùng ngày tháng năm sinh với tôi.

2. Đoạn văn tiếng Trung mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc

Hán tự:

面试官好,我是杜江南,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!

Phiên âm:

Miànshì guān hǎo, wǒ shì dù jiāng nán, bì yè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuán bò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mù qián méiyǒu gōng zuò jīng yàn, dàn shì wǒ hěn xǐ huān zhè fèn gōng zuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wán chéng měi gè xiàng mù, xīwàng néng dé dào zhè ge bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!

Dịch nghĩa:

Xin chào các vị, tôi là Đỗ Giang Nam, tốt nghiệp ngành truyền thông, học ở đại học Thương Mại. Bây giờ đang muốn xin việc vào bộ phận này tại quý công ty. Mặc dù lúc này tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án của nhà tuyển dụng, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!

Những lưu ý cần chú ý khi giới thiệu bản thân

giới thiệu bản thân bằng tiếng trung
Lưu ý cần khi giới thiệu bản thân

>>Xem thêm: Cách Viết CV Tiếng Trung Chuẩn Và Ấn Tượng Nhất

Cần phải lưu ý những ghi chú dưới đây để có bài giới thiệu bản thân ấn tượng nhất nhé!

Thời gian giới thiệu: Tùy vào từng môi trường mà lượng thời gian giới thiệu cũng sẽ khác nhau.

- Giới thiệu nhanh: Dùng một lời chào ngắn gọn, đúng trọng tâm.

- Giới thiệu dài: Khái quát về bản thân khi bắt đầu cuộc phòng vấn xin việc.

Cách bắt tay: Đối với người lớn tuổi nên đưa hai tay ra bắt.

Nên từ chối những lời khen từ đối phương, có thể chuyển lời khen đó đến người xứng đáng hơn, điều này sẽ giúp mọi người có thiện cảm với bạn.

Khi nêu khuyết điểm bản thân không nên quá nhấn mạnh.

Hy vọng những thông tin Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn chia sẻ bên trên sẽ cung cấp cho bạn biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung. Giúp bạn sẽ dễ dàng truyền đạt thông tin đến cho đối phương một cách tốt nhất khi kể về bản thân bằng tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt ngôn ngữ này nhé!

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

Biệt Danh Cho Bạn Thân Bằng Tiếng Trung

Gọi nhau bằng biệt danh là trào lưu của giới trẻ khi bày tỏ tình cảm với những mối quan hệ xung quanh. Cùng chúng tôi tìm hiểu biệt danh cho bạn thân bằng tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!

Cách Sử Dụng Ngữ Pháp Tiếng Trung Hiệu Quả Nhất

Việc học tốt ngữ pháp sẽ giúp bạn không nhầm lẫn giữa các thành phần câu. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết hôm nay nhé!

Giáo Trình 301 Câu Đàm Thoại Tiếng Trung

Mới bắt đầu học thì giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung là cuốn sách giúp ích nhất. Cùng chúng tôi đi tìm hiểu về chủ đề được thiết kế trong sách nhé!

Liệu ngôn ngữ Trung có phù hợp với bạn không?

Trung Quốc đã và đang là quốc gia được biết đến có nền lịch sử lâu đời, một trong những nước phát triển nhất Châu Á và thế giới. Công việc tương lại rộng mở, chính những điều này đã thu hút không ít bạn trẻ quan tâm đến ngành Ngôn ngữ Trung. Tuy vậy, việc lựa chọn ngành học cũng cần phải hiểu rõ những đặc điểm, để biết bản thân bạn có phù hợp với ngành Ngôn ngữ Trung hay không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé!

Những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2024

Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2024 qua bài viết dưới đây.

Biệt Danh, Nickname Tiếng Trung Hay Và Ý Nghĩa

Ngoài tên chính thì hiện nay nhiều người còn đặt thêm nickname tiếng Trung để phản ánh tính cách, đặc điểm mỗi người. Cùng tìm hiểu biệt danh tiếng Trung dễ thương cho nam, nữ, người yêu hay nhé!

Cách Học Tiếng Trung Dễ Nhớ Hiệu Quả

Theo đuổi đam mê tiếng Trung, bạn chưa biết cách học phù hợp. Theo dõi ngay bài dưới dưới đây để tìm được cách học tiếng Trung dễ nhớ hiệu quả dành cho bạn nhé!

Ngành Ngôn ngữ đang được khuyên học nhiều nhất hiện nay

Nên học tiếng gì, nên học ngôn ngữ nào trong tương lai hay học tiếng nào dễ xin việc nhất là những thắc mắc phổ biến của các bạn trẻ. Dưới đây là thông tin về ngành Ngôn ngữ đang được khuyên học nhiều nhất hiện nay. Mời quý bạn đón đọc!

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?

Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.

Những thông tin về mã ngành Ngôn ngữ Trung

Sự hội nhập về văn hóa Việt – Trung khiến Ngôn ngữ Trung trở thành ngành học hấp dẫn với đa dạng các ứng dụng trong kinh tế, thương mại, công nghệ, dịch vụ, quan hệ quốc tế. Chính vì vậy, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc luôn nằm trong top các ngành học được đăng ký nhiều nhất tại các trường Đại học, Cao đẳng. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn đang có dự định theo học chuyên ngành này, có được thông tin chất lượng nhất về mã ngành Ngôn ngữ Trung cùng nội dung chương trình học. Cùng theo dõi nhé!