Giới từ là một bộ phận không thể thiếu trong việc bổ sung nghĩa giúp câu trở nên hoàn chỉnh hơn. Cùng chúng tôi tìm hiểu những điều cần biết cách dùng giới từ trong tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!
Trong ngữ pháp tiếng Trung thì giới từ là điểm mà bất cứ bạn học ngôn ngữ Trung nào cũng cần nắm vững. Giới từ trong tiểng Trung là những hư từ đặt trước danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ có tác dụng tu sức, bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân, mục đích,…
Ví dụ:
我们到北京去旅行. (wǒmen dào Běijīng qù lǚxíng.): Chúng tôi đến Bắc Kinh du lịch
那个妈妈把孩子宠坏了. (nàgè māmā bǎ hái zǐ chǒng huàile.): Bà mẹ kia chiều chuộng con đến hư rồi.
Ví dụ:
他在办公司准备材料. (tā zài bàn gōngsī zhǔnbèi cáiliào.): Anh ấy ở trong phòng làm việc chuẩn bị tài liệu.
他在马路上捡到一个钱包. (tā zài mǎlù shàng jiǎn dào yígè qiánbāo.): Anh ấy nhặt được ví tiền ở trên đường.
Thường dùng với các giới từ 在 – zài”, “自 – zì”, “至- zhì”, “于 – yú”, “向 – xiàng.
Ví dụ:
他出生在1996 年. (tā chūshēng zài 1995 nián.): Anh ấy sinh năm 1995.
我来自河内. (wǒ láizì hénèi.) Tôi đến từ Hà Nội.
Thường dùng với các giới từ “关于- guānyú”, ”对 – duì”, 对于- duìyú”
Ví dụ:
大家打算参加关于汉语的比赛. (dàjiā dǎsuàn cānjiā guānyú Hànyǔ de bǐsài.): Mọi người dự định tham gia cuộc thi về tiếng Trung.
老师给我们列出关于明天考试的重点. (lǎoshī gěi wǒmen lièchū guānyú míngtiān kǎoshì de zhòngdiǎn.): Thầy liệt kê ra trọng điểm về kì thi ngày mai cho chúng tôi.
>>Xem thêm: Cách Dùng Lượng Từ Trong Tiếng Trung
Ví dụ:
– 大家对对他有看法. (x)
(dàjiā duì duì tā yǒu kànfǎ.)
大家对他有看法. (v)
(dàjiā duì tā yǒu kànfǎ.)
Mọi người có thái độ với cậu ta.
Ví dụ:
咱俩比 (Zán liǎ bǐ)
我们在 (Wǒmen zài)
Ví dụ:
对于着别人的意见, 他从来都不在乎. (x)
(duìyúzhe biérén de yìjiàn, tā cóng lái dōu bú zàihū.)
对于别人的意见, 他从来都不在乎. (v)
(duìyú biérén de yìjiàn, tā cóng lái dōu bú zàihū.)
Đối với ý kiến của người khác anh ấy trước giờ đều không để ý.
>>Xem thêm: Phó Từ Trong Tiếng Trung
在, 从, 打, 当, 由, 自从, 于, 自, 临, 至, 赶, 直到, 到
Ví dụ:
我上九点至五点的班. (Wǒ shàng jiǔ diǎn zhì wǔ diǎn de bān): Tôi làm việc từ chín giờ sáng cho đến năm giờ.
在, 从, 到, 打, 自, 朝, 向, 往, 冲, 由
Ví dụ:
这趟车开往北京. (zhè tàng chē kāi wǎng Běijīng.): Chuyến tàu này đi Bắc Kinh.
给, 替, 为, 对, 冲, 把, 将, 被, 叫, 让, 连, 代, 由, 归
Ví dụ:
我要给小丽打电话. (Wǒ yào gěi xiǎo lì dǎ diàn huà): Tôi muốn gọi điện thoại cho tiểu Lệ.
用, 拿, 以
Ví dụ:
我会在机场柜台拿机票. (Wǒ huì zài jī chǎng guì tái ná jī piào): Tôi sẽ lấy vé của tôi tại quầy sân bay.
依, 靠, 依照, 照, 按, 按照, 据, 根据, 遵照, 借, 趁, 承, 凭, 凭借, 论, 本着, 管, 以
用, 拿, 以, 通过, 靠, 依
Ví dụ:
通过仔细检查,我发现了一个错误. (Tōng guò zǐ xì jiǎn chá, wǒ fā xiàn le yī gè cuò wù): Qua kiểm tra chi tiết, tôi phát hiện 1 lỗi sai.
为, 为了, 因为, 由于
Ví dụ:
因为天气预报称明天有暴雨,所以不适合出行. (Yīn wèi tiān qì yù bào chēng míng tiān yǒu bào yǔ, suǒ yǐ bù shì hé chū xíng): Bởi vì dự báo thời tiết nói ngày mai có mưa lớn, nên không thích hợp cho việc đi lại.
比, 跟, 比较
Ví dụ:
这件衣服比那件贵一百块. (Zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì yī bǎi kuài): Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.
和, 同, 跟, 与, 连, 随
离, 距, 距离
Ví dụ:
我家离学校很远. (Wǒ jiā lí xué xiào hěn yuǎn): Nhà tôi cách trường học rất xa.
经, 经过, 通过, 沿, 顺
关于, 对于, 至于, 作为, 就, 对
Bài viết bên trên, Khoa ngôn ngữ Trung- Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn đã tổng hợp đến các bạn cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung, hy vọng hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ yêu thích và lựa chọn học tập ở bậc Đại học, Cao đẳng. Tuy nhiên, nhiều sĩ tử vấn băn khoăn không biết theo học Ngôn ngữ Trung cần chuẩn bị gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này. Mời quý bạn đọc theo dõi!
Hiện nay có nhiều bạn trẻ yêu thích, quan tâm và lựa chọn theo học ngành Ngôn ngữ Trung bởi sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam. Bạn đang tìm kiếm các trường có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải ngay dưới đây nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc lấy bao nhiêu điểm? Đây là vấn đề được nhiều thí sinh quan tâm khi có ý định đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung. Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Học Ngôn ngữ Trung có dễ xin việc không? Đây là một trong những chủ đề mà nhiều bạn trẻ khi theo học ngành này rất quan tâm. Để giải đáp tường tận vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, trong các ngành ngôn ngữ học, tiếng Trung là ngành học có độ cạnh tranh cao bởi số sinh viên theo đuổi ngành này đang ngày càng gia tăng. Vậy ngành Ngôn ngữ Trung học những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm ra câu trả lời ngay dưới đây.
Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2023 qua bài viết dưới đây.
Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.
Nhu cầu học tiếng Trung dần trở nên phổ biến, tại sao tiếng Trung lại phát triển chóng mặt như vậy? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lý sao nên học ngành Ngôn ngữ Trung quá bài viết dưới đây!
Sự hội nhập về văn hóa Việt – Trung khiến ngôn ngữ Trung trở thành ngành học hấp dẫn với đa dạng các ứng dụng trong kinh tế, thương mại, công nghệ, dịch vụ, quan hệ quốc tế. Chính vì vậy, ngành ngôn ngữ Trung Quốc luôn nằm trong top các ngành học được đăng ký nhiều nhất tại các trường Đại học, Cao đẳng. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn đang có dự định theo học chuyên ngành này, có được thông tin chất lượng nhất về mã ngành Ngôn ngữ Trung cùng nội dung chương trình học. Cùng theo dõi nhé!