Cách Dùng Giới Từ Trong Tiếng Trung

2023-09-11 10:59:54

Giới từ là một bộ phận không thể thiếu trong việc bổ sung nghĩa giúp câu trở nên hoàn chỉnh hơn. Cùng chúng tôi tìm hiểu những điều cần biết cách dùng giới từ trong tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!

Giới từ trong tiếng Trung là gì?

giới từ trong tiếng trung

Khái niệm giới từ trong tiếng Trung?

Trong ngữ pháp tiếng Trung thì giới từ là điểm mà bất cứ bạn học ngôn ngữ Trung nào cũng cần nắm vững. Giới từ trong tiếng Trung (介词) là những hư từ đặt trước danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ có tác dụng tu sức, bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân, mục đích,…

Ví dụ:

  • 我们到北京去旅行 (wǒmen dào Běijīng qù lǚxíng): Chúng tôi đến Bắc Kinh du lịch
  • 那个妈妈把孩子宠坏了 (nàgè māmā bǎ hái zǐ chǒng huàile): Bà mẹ kia chiều chuộng con đến hư rồi.

Cách dùng giới từ trong tiếng Trung

Giới từ thường làm trạng ngữ

Ví dụ:

  • 他在办公司准备材料 (tā zài bàn gōngsī zhǔnbèi cáiliào): Anh ấy ở trong phòng làm việc chuẩn bị tài liệu
  • 他在马路上捡到一个钱包 (tā zài mǎlù shàng jiǎn dào yígè qiánbāo): Anh ấy nhặt được ví tiền ở trên đường.

Giới từ có thể làm bổ ngữ

Thường dùng với các giới từ 在 – zài”, “自 – zì”, “至- zhì”, “于 – yú”, “向 – xiàng.

Ví dụ:

  • 他出生在1996 年 (tā chūshēng zài 1995 nián): Anh ấy sinh năm 1995
  • 我来自河内 (wǒ láizì hénèi) Tôi đến từ Hà Nội.

Giới từ có thể làm định ngữ

Thường dùng với các giới từ “关于- guānyú”, ”对 – duì”, 对于- duìyú”.

Ví dụ:

  • 大家打算参加关于汉语的比赛 (dàjiā dǎsuàn cānjiā guānyú Hànyǔ de bǐsài): Mọi người dự định tham gia cuộc thi về tiếng Trung
  • 老师给我们列出关于明天考试的重点 (lǎoshī gěi wǒmen lièchū guānyú míngtiān kǎoshì de zhòngdiǎn): Thầy liệt kê ra trọng điểm về kì thi ngày mai cho chúng tôi.

Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Trung

lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng trung

Lưu ý khi sử dụng giới từ tiếng Trung

>>Xem thêm: Cách Dùng Lượng Từ Trong Tiếng Trung

Giới từ không lặp lại được

Ví dụ:

  • 大家对对他有看法. (x)

(dàjiā duì duì tā yǒu kànfǎ.)

  •  大家对他有看法. (v)

(dàjiā duì tā yǒu kànfǎ.)

Mọi người có thái độ với cậu ta.

Giới từ không độc lập làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm

Ví dụ:

  • 咱俩比 (Zán liǎ bǐ)
  • 我们在 (Wǒmen zài).

Không mang được trợ từ động thái “了 – le”, ”着 – zhe”, ”呢-ne”

Ví dụ:

  • 对于着别人的意见, 他从来都不在乎 (x)

(duìyúzhe biérén de yìjiàn, tā cóng lái dōu bú zàihū)

  • 对于别人的意见, 他从来都不在乎 (v)

(duìyú biérén de yìjiàn, tā cóng lái dōu bú zàihū)

Đối với ý kiến của người khác anh ấy trước giờ đều không để ý.

Phân loại giới từ

phân loại giới từ trong tiếng trung

Phân loại giới từ trong tiếng Trung

>>Xem thêm: Phó Từ Trong Tiếng Trung

1.Giới từ chỉ thời gian

在, 从, 打, 当, 由, 自从, 于, 自, 临, 至, 赶, 直到, 到.

Ví dụ:

我上九点至五点的班 (Wǒ shàng jiǔ diǎn zhì wǔ diǎn de bān): Tôi làm việc từ chín giờ sáng cho đến năm giờ.

2.Giới từ nơi chốn phương hướng

在, 从, 到, 打, 自, 朝, 向, 往, 冲, 由.

Ví dụ:

这趟车开往北京 (zhè tàng chē kāi wǎng Běijīng): Chuyến tàu này đi Bắc Kinh.

3.Giới từ chỉ đối tượng

给, 替, 为, 对, 冲, 把, 将, 被, 叫, 让, 连, 代, 由, 归.

Ví dụ:

我要给小丽打电话 (Wǒ yào gěi xiǎo lì dǎ diàn huà): Tôi muốn gọi điện thoại cho tiểu Lệ.

4.Giới từ chỉ công cụ

用, 拿, 以.

Ví dụ:

我会在机场柜台拿机票 (Wǒ huì zài jī chǎng guì tái ná jī piào): Tôi sẽ lấy vé của tôi tại quầy sân bay.

5.Giới từ chỉ căn cứ

依, 靠, 依照, 照, 按, 按照, 据, 根据, 遵照, 借, 趁, 承, 凭, 凭借, 论, 本着, 管, 以.

Ví dụ:

根据气象台的预报,明天要下大雨 (Gēnjù qìxiàngtái de yùbào, míngtiān yào xià dàyǔ): Căn cứ vào dự báo từ trạm thời tiest, ngày mai sữ mưa.

6.Giới từ chỉ phương thức

用, 拿, 以, 通过, 靠, 依.

Ví dụ:

通过仔细检查,我发现了一个错误 (Tōng guò zǐ xì jiǎn chá, wǒ fā xiàn le yī gè cuò wù): Qua kiểm tra chi tiết, tôi phát hiện 1 lỗi sai.

7.Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích

为, 为了, 因为, 由于.

Ví dụ:

因为天气预报称明天有暴雨,所以不适合出行 (Yīn wèi tiān qì yù bào chēng míng tiān yǒu bào yǔ, suǒ yǐ bù shì hé chū xíng): Bởi vì dự báo thời tiết nói ngày mai có mưa lớn, nên không thích hợp cho việc đi lại.

8.Giới từ chỉ so sánh

比, 跟, 比较.

Ví dụ:

这件衣服比那件贵一百块. (Zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì yī bǎi kuài): Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.

9.Giới từ chỉ hiệp đồng

和, 同, 跟, 与, 连, 随

Ví dụ: 

我想跟你一起去商场 (Wǒ xiǎng gēn nǐ yīqǐ qù shāngchǎng): Tôi muốn đi đến trung tâm mua sắm với bạn.

10.Giới từ chỉ cự li

离, 距, 距离.

Ví dụ:

我家离学校很远 (Wǒ jiā lí xué xiào hěn yuǎn): Nhà tôi cách trường học rất xa.

11.Giới từ chỉ sự trải qua

经, 经过, 通过, 沿, 顺.

Ví dụ: 

通过学习过程,我们可以提高自己的知识 (Tōngguò xuéxí guòchéng, wǒmen kěyǐ tígāo zìjǐ de zhīshì): Qua quá trình học tập, chúng ta có thể nang cao kiến thức của mình.

12.Giới từ chỉ sự liên can

关于, 对于, 至于, 作为, 就, 对.

Ví dụ: 

我想给你讲一个关于这次经历的故事 (Wǒ xiǎng gěi nǐ jiǎng yīgè guānyú zhè cì jīnglì de gùshì): Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện về trải nghiệm này.

Bài viết bên trên, Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp đến các bạn cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn đặc biệt với người bắt đầu học tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

Nói về sở thích bằng tiếng Trung

Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay chúng ta tìm hiểu và làm một văn bản tiếng Trung nói về sở thích bằng tiếng Trung nhé! Cùng bắt đầu nào!

Cách Phỏng Vấn Xin Việc Bằng Tiếng Trung Ấn Tượng Nhất

Bạn chưa nắm vững những câu phỏng vấn tiếng Trung? Bạn đang cần cách phỏng vấn tiếng Trung ấn tượng nhất? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để có kinh nghiệm nhé!

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản Nhất

Việc học tốt ngữ pháp sẽ giúp bạn không nhầm lẫn giữa các thành phần câu. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết hôm nay nhé!

Làm Giáo Viên Tiếng Trung Cần Những Kỹ Năng Nào?

Tiếng Trung là ngôn ngữ ngày càng được nhiều người sử dụng. Học tiếng Trung bạn có thể dễ dàng tìm được công việc ổn định, giáo viên tiếng Trung là một trong số đó. Vậy làm giáo viên tiếng Trung cần những kỹ năng nào? Cùng tìm hiểu nhé!

Cơ Hội Nghề Nghiệp Lớn Khi Học Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc

Năm 2024, Nền kinh tế hội nhập 4.0 phát triển mạnh mẽ. Ngôn Ngữ Trung Quốc là một ngành cực hot với tỉ lệ đầu ra có việc làm đúng ngành đạt tới 98%. Nắm bắt được xu hướng đó Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tiếp tục tuyển sinh và đào tạo ngành ngôn ngữ Trung Quốc với nhiều chương trình học bổng giúp các tân sinh viên yên tâm học tập và rèn luyện.

Top 5 Ứng Dụng Luyện Viết Tiếng Trung Miễn Phí Tốt Nhất

Bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện viết ngôn ngữ này luôn khiến bạn đau đầu. Sau đây là 5 ứng dụng luyện viết tiếng Trung miễn phí tốt nhất, hãy tìm hiểu ngay qua bài viết bên dưới đây nhé!

Tìm Hiểu Về Chuyên Ngành Sư Phạm Tiếng Trung

Bạn yêu thích tiếng Trung và đam mê công việc giảng dạy thì chuyên ngành Sư phạm tiếng Trung sẽ là sự lựa chọn đúng đắn với bạn. Cùng tìm hiểu kỹ về ngành học này qua bài viết bên dưới nhé!

Chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Trung là gì?

Trung Quốc đang là một trong những quốc gia dẫn đầu về việc đầu tư vào Việt Nam. Bởi thế, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hiện được xem là ngành sáng giá cho những bạn trẻ tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Vậy chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Trung là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây và cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết vấn đề này nhé!

Phương pháp hoàn thiện 5 kỹ năng tiếng Trung cho sinh viên

Để sử dụng thành thạo và phát triển kỹ năng tiếng Trung phục vụ cho học tập cũng như công việc sau này. Sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Ngôn ngữ Trung cần liên tục trau dồi, phát triển 5 kỹ năng nghe - nói - đọc - hiểu -  viết tiếng Trung. Vậy làm sao để phát triển hài hòa và tốt nhất cả 5 kỹ năng này? Các em cùng tìm hiểu phương pháp ở bài viết dưới nhé!

Tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao

Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.