Giới từ là một bộ phận không thể thiếu trong việc bổ sung nghĩa giúp câu trở nên hoàn chỉnh hơn. Cùng chúng tôi tìm hiểu những điều cần biết cách dùng giới từ trong tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!
Trong ngữ pháp tiếng Trung thì giới từ là điểm mà bất cứ bạn học ngôn ngữ Trung nào cũng cần nắm vững. Giới từ trong tiếng Trung (介词) là những hư từ đặt trước danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ có tác dụng tu sức, bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân, mục đích,…
Ví dụ:
Ví dụ:
Thường dùng với các giới từ 在 – zài”, “自 – zì”, “至- zhì”, “于 – yú”, “向 – xiàng.
Ví dụ:
Thường dùng với các giới từ “关于- guānyú”, ”对 – duì”, 对于- duìyú”.
Ví dụ:
>>Xem thêm: Cách Dùng Lượng Từ Trong Tiếng Trung
Ví dụ:
(dàjiā duì duì tā yǒu kànfǎ.)
(dàjiā duì tā yǒu kànfǎ.)
Mọi người có thái độ với cậu ta.
Ví dụ:
Ví dụ:
(duìyúzhe biérén de yìjiàn, tā cóng lái dōu bú zàihū)
(duìyú biérén de yìjiàn, tā cóng lái dōu bú zàihū)
Đối với ý kiến của người khác anh ấy trước giờ đều không để ý.
>>Xem thêm: Phó Từ Trong Tiếng Trung
在, 从, 打, 当, 由, 自从, 于, 自, 临, 至, 赶, 直到, 到.
Ví dụ:
我上九点至五点的班 (Wǒ shàng jiǔ diǎn zhì wǔ diǎn de bān): Tôi làm việc từ chín giờ sáng cho đến năm giờ.
在, 从, 到, 打, 自, 朝, 向, 往, 冲, 由.
Ví dụ:
这趟车开往北京 (zhè tàng chē kāi wǎng Běijīng): Chuyến tàu này đi Bắc Kinh.
给, 替, 为, 对, 冲, 把, 将, 被, 叫, 让, 连, 代, 由, 归.
Ví dụ:
我要给小丽打电话 (Wǒ yào gěi xiǎo lì dǎ diàn huà): Tôi muốn gọi điện thoại cho tiểu Lệ.
用, 拿, 以.
Ví dụ:
我会在机场柜台拿机票 (Wǒ huì zài jī chǎng guì tái ná jī piào): Tôi sẽ lấy vé của tôi tại quầy sân bay.
依, 靠, 依照, 照, 按, 按照, 据, 根据, 遵照, 借, 趁, 承, 凭, 凭借, 论, 本着, 管, 以.
Ví dụ:
根据气象台的预报,明天要下大雨 (Gēnjù qìxiàngtái de yùbào, míngtiān yào xià dàyǔ): Căn cứ vào dự báo từ trạm thời tiest, ngày mai sữ mưa.
用, 拿, 以, 通过, 靠, 依.
Ví dụ:
通过仔细检查,我发现了一个错误 (Tōng guò zǐ xì jiǎn chá, wǒ fā xiàn le yī gè cuò wù): Qua kiểm tra chi tiết, tôi phát hiện 1 lỗi sai.
为, 为了, 因为, 由于.
Ví dụ:
因为天气预报称明天有暴雨,所以不适合出行 (Yīn wèi tiān qì yù bào chēng míng tiān yǒu bào yǔ, suǒ yǐ bù shì hé chū xíng): Bởi vì dự báo thời tiết nói ngày mai có mưa lớn, nên không thích hợp cho việc đi lại.
比, 跟, 比较.
Ví dụ:
这件衣服比那件贵一百块. (Zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì yī bǎi kuài): Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.
和, 同, 跟, 与, 连, 随
Ví dụ:
我想跟你一起去商场 (Wǒ xiǎng gēn nǐ yīqǐ qù shāngchǎng): Tôi muốn đi đến trung tâm mua sắm với bạn.
离, 距, 距离.
Ví dụ:
我家离学校很远 (Wǒ jiā lí xué xiào hěn yuǎn): Nhà tôi cách trường học rất xa.
经, 经过, 通过, 沿, 顺.
Ví dụ:
通过学习过程,我们可以提高自己的知识 (Tōngguò xuéxí guòchéng, wǒmen kěyǐ tígāo zìjǐ de zhīshì): Qua quá trình học tập, chúng ta có thể nang cao kiến thức của mình.
关于, 对于, 至于, 作为, 就, 对.
Ví dụ:
我想给你讲一个关于这次经历的故事 (Wǒ xiǎng gěi nǐ jiǎng yīgè guānyú zhè cì jīnglì de gùshì): Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện về trải nghiệm này.
Bài viết bên trên, Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp đến các bạn cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn đặc biệt với người bắt đầu học tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay chúng ta tìm hiểu và làm một văn bản tiếng Trung nói về sở thích bằng tiếng Trung nhé! Cùng bắt đầu nào!
Bạn chưa nắm vững những câu phỏng vấn tiếng Trung? Bạn đang cần cách phỏng vấn tiếng Trung ấn tượng nhất? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để có kinh nghiệm nhé!
Việc học tốt ngữ pháp sẽ giúp bạn không nhầm lẫn giữa các thành phần câu. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết hôm nay nhé!
Tiếng Trung là ngôn ngữ ngày càng được nhiều người sử dụng. Học tiếng Trung bạn có thể dễ dàng tìm được công việc ổn định, giáo viên tiếng Trung là một trong số đó. Vậy làm giáo viên tiếng Trung cần những kỹ năng nào? Cùng tìm hiểu nhé!
Năm 2024, Nền kinh tế hội nhập 4.0 phát triển mạnh mẽ. Ngôn Ngữ Trung Quốc là một ngành cực hot với tỉ lệ đầu ra có việc làm đúng ngành đạt tới 98%. Nắm bắt được xu hướng đó Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tiếp tục tuyển sinh và đào tạo ngành ngôn ngữ Trung Quốc với nhiều chương trình học bổng giúp các tân sinh viên yên tâm học tập và rèn luyện.
Bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện viết ngôn ngữ này luôn khiến bạn đau đầu. Sau đây là 5 ứng dụng luyện viết tiếng Trung miễn phí tốt nhất, hãy tìm hiểu ngay qua bài viết bên dưới đây nhé!
Bạn yêu thích tiếng Trung và đam mê công việc giảng dạy thì chuyên ngành Sư phạm tiếng Trung sẽ là sự lựa chọn đúng đắn với bạn. Cùng tìm hiểu kỹ về ngành học này qua bài viết bên dưới nhé!
Trung Quốc đang là một trong những quốc gia dẫn đầu về việc đầu tư vào Việt Nam. Bởi thế, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hiện được xem là ngành sáng giá cho những bạn trẻ tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Vậy chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Trung là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây và cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết vấn đề này nhé!
Để sử dụng thành thạo và phát triển kỹ năng tiếng Trung phục vụ cho học tập cũng như công việc sau này. Sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Ngôn ngữ Trung cần liên tục trau dồi, phát triển 5 kỹ năng nghe - nói - đọc - hiểu - viết tiếng Trung. Vậy làm sao để phát triển hài hòa và tốt nhất cả 5 kỹ năng này? Các em cùng tìm hiểu phương pháp ở bài viết dưới nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.