Phó Từ Trong Tiếng Trung

2023-08-30 15:05:36

Phó từ trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng khi giao tiếp. Việc nắm vững ngữ pháp tiếng Trung giúp người nói diễn đạt hay, câu nói bớt cứng nhắc. Hãy cùng tìm hiểu về phó từ qua bài viết dưới nhé!

Phó từ là gì?

Phó từ trong tiếng Trung 副词 (fùcí) là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng mà bất cứ ai khi học ngôn ngữ Trung cũng cần phải nắm vững. Cấu trúc câu sẽ hay hơn và cách diễn đạt sẽ thu hút, hấp dẫn hơn nếu bạn biết cách sử dụng phó từ.

Phó từ có chức năng ngữ pháp duy nhất là làm trạng từ. Vì vậy phó từ thường đứng trước động từ hoặc tính từ hoặc đứng đầu câu nhằm nói rõ về mức độ, thời gian, ngữ khí, nơi chốn, khẳng định, phủ định…của động từ hoặc tính từ trong câu.

phó từ trong tiếng trung
Phó từ tiếng Trung là gì?

Ví dụ:

非常 (Fēicháng): Cực kì

马上 (Mǎshàng): Ngay lập tức

Phó từ thường đứng 3 vị trí trong câu.

-Phó từ đứng ở đầu đâu:

Ví dụ: 终于你回来了 (zhōng yú nǐ huí lái le): Cuối cùng bạn cũng trở về.

-Phó từ đứng ở giữa câu tiếng Hoa

Ví dụ: 我非常感谢你 (wǒ fēi cháng gǎn xiè nǐ): Tôi vô cùng biết ơn bạn.

-Phó từ đứng ở cuối câu

Ví dụ: 下班后我回家 (xià bān hòu wǒ huí jiā): Sau khi tan làm tôi về nhà.

Đặc điểm của phó từ khi học tiếng Trung

1. Làm trạng ngữ

Đây là chức năng quan trọng của phó từ, là đặc trưng của phó từ để phân biệt với các loại từ khác.

- Phó từ một âm tiết thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ.

Ví dụ: 我很累 (wǒ hěn lèi): Tôi rất mệt

- Một số phó âm đơn âm tiết có hình thức lặp lại: 白白, 仅仅, 常常, 单单, 刚刚, 渐渐, 缓缓, 连连, 屡屡, 略略, 明明, 统统, 默默, 偏偏,. . .

Ví dụ: 他明明知道会出问题, 还要这么干! (Tā míngmíng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn): Anh ấy rõ ràng biết sẽ xảy ra chuyện, những vẫn cố làm như thế này!

- Phó từ hai âm tiết làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ: 最近我很忙 (Zuìjìn wǒ hěn máng): Gần đây tôi rất bận.

2. Phó từ thường không đứng độc lập

phó từ trong tiếng trung
Phó từ trong tiếng Trung thường không đứng độc lập

>>Xem thêm: Cách Sử Dụng Phương Vị Từ Trong Tiếng Trung

Một số phó từ có khả năng đứng độc lập:

不 (bù): không

别 (bié): đừng

也许 (Yěxǔ), 或许 (Huòxǔ), 兴许、(Xīngxǔ), 大概(Dàgài): có lẽ

一定 (yīdìng): nhất định

未必 (wèibì): không cần thiết

必须 (Bìxū), 的确 (Díquè): phải/thật

不必 (Bùbì): không cần

差不多: hầu hết

趁早 (Chènzǎo): càng sớm càng tốt

当然 (Dāngrán): tất nhiên

赶紧(Gǎnjǐn) , 赶快(Gǎnkuài): nhanh lên

怪不得(Guàibùdé): không có thắc mắc

何必(Hébì), 何苦(Hékǔ): tại sao

没(méi),, 没有(Méiyǒu): chưa/ chưa có

顺便 (Shùnbiàn): nhân tiện

Ví dụ: 她没有生你地气 (Tā méiyǒu shēng nǐ dì qì): Cô ấy không giận bạn đâu.

3. Trong câu có thể có 2 phó từ

Phó từ thứ nhất sẽ bổ sung nghĩa cho phó từ thứ hai.

Ví dụ: 正在他高兴极了 (zhèngzài tā gāoxìng jíle): Anh ấy đang rất vui.

4. Phó từ có chức năng liên kết câu

Ví dụ:

又白又胖 (yòu bái yòu pàng): Vừa mập vừa trắng

如果没有别的事, 我就走了 (rú guǒ méi yǒu bié de shì, wǒ jiù zǒu le): Nếu không có việc gì khác thì tôi đi đây.

5. Phó từ cá biệt biểu thị phạm vi có thể hạn chế danh từ hoặc đại từ

Ví dụ:  就我一个人参加了 (Jiù wǒ yīgè rén shēn jiā le): Tôi tham gia một mình.

Một số bộ phận phó từ từ bổ nghĩa cho cụm từ số lượng: 刚好, 恰巧, 恰恰, 刚, 刚刚, 已经, 只, 仅, 仅仅, 就, 才, 都, 也, 不过, 足足, 大概, 大约, 约, 约莫, 大致, 也许、.

Các loại phó từ trong tiếng Trung

1. Phó từ liên quan đến mức độ

稍微 (shāowēi): một chút, tí xíu

比较 (bǐjiào): so với, hơn

很 (hěn): rất

非常 (fēicháng): vô cùng, rất

特别 (tèbié): đặc biệt

最 (zuì): nhất

更 (gèng): hơn nữa, ngoài ra

Ví dụ: 稍微等一下 (Shāowēi děng yíxià.): Bạn có thể đợi tôi một lát khộng?

2. Phó từ liên quan đến thời gian

已经 (yǐjīng): đã

才 (cái): bây giờ mới, mới bắt đầu

正在 (zhèngzài): đúng lúc

马上 (mǎshàng): tức thì

老 (lǎo): lúc nào cũng

随时 (suíshí): bất cứ lúc nào

突然 (tūrán): đột nhiên

从来 (cónglái): từ trước đến nay

Ví dụ: 他老说我不行 (Tā lǎo shuō wǒ bùxíng.): Anh ấy cứ bảo tôi là không được việc.

phó từ trong tiếng trung chỉ thời gian
Phó từ liên quan đến thời gian

>>Xem thêm: Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề Thông Dụng

3. Phó từ liên quan đến phạm vi

全部 (quánbù): toàn bộ, tất cả

一起 (yìqǐ): cùng lúc, cùng nhau

只 (zhǐ): chỉ có

至少 (zhìshǎo): chí ít, ít nhất phải,

差不多 (chàbuduo): hầu hết, hầu như

都 (dōu): tất cả đều

Ví dụ: 这些东西加一块儿多少钱? (Zhèxiē dōngxi jiā yíkuàr duōshao qián?): Toàn bộ tất cả những thứ này khoảng bao nhiêu tiền ?

4. Phó từ liên quan đến sự lặp đi lặp lại

再 (zài): thêm lần nữa

又 (yòu): lại nữa, lại là

常常 (chángcháng): lúc nào cũng, thường xuyên

还 (hái): vẫn chưa

Ví dụ: 我们还会见面的 (Wǒmen hái huì jiànmiàn de.): Chúng ta sau này sẽ còn gặp lại nhau mà.

5. Phó từ liên quan đến phủ định, cấm đoán

不 (bù): Không

没 (méi: Vẫn chưa

别 (bié): Đừng làm

不用 (búyòng): Không cần làm

Ví dụ: 别忘了, 六点之前一定要回家 (Bié wàngle, liùdiǎn zhīqián yídìng yào huíjiā.): Đừng quên phải về nhà trước 6 giờ đấy.

6. Phó từ liên quan đến trạng thái

Dùng để diễn tả hay biểu thị ý nghĩ cầu khiến, động viên, thúc giục.

互相 (hùxiàng): Với nhau, lẫn nhau

干脆 (gāncuì): dứt khoát, thẳng thắn

一直 (yìzhí): Suốt, mãi

渐渐 (jiànjiàn): Dần dần, từ từ

7. Phó từ liên quan đến giọng điệu

Dùng để biểu thị tình cảm và thái độ trong câu.

难道 (nán dào): lẽ nào

决 (jué): quyết

岂 (qǐ): làm sao

反正 (fǎn zhèng): dù sao

果然 (guǒ rán): quả nhiên

其实 (qí shí): kỳ thực, thực ra

Trên đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp chi tiết về phó từ trong tiếng Trung. Hy vọng giúp ích bạn trong việc học, giúp câu văn hoàn chỉnh và hay hơn. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt.

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

Ngành Ngôn ngữ Trung thi khối nào? Các trường xét tuyển

Ngành Ngôn ngữ Trung là một khối ngành học rất hot trong thời gian gần đây do nhu cầu sử dụng tiếng Trung tăng cao. Vậy các bạn thí sinh đã nắm được học ngành Ngôn ngữ Trung thi khối nào? Các trường xét tuyển? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp các sĩ tử giải đáp câu hỏi, hãy cùng theo dõi!

Chương trình đào tạo Ngôn ngữ Trung học gì? Bao nhiêu tín?

Hiện nay, trong các ngành Ngôn ngữ học, tiếng Trung là ngành học có độ cạnh tranh cao bởi số sinh viên theo đuổi ngành này đang ngày càng gia tăng. Vậy chương trình đào tạo Ngôn ngữ Trung học gì? Bao nhiêu tín? Hãy cùng chúng tôi tìm ra câu trả lời ngay dưới đây!

Cách tính điểm ngành Ngôn ngữ Trung - Hướng dẫn chi tiết

Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 đang đến gần, tuy nhiên phương pháp tính điểm cho ngành Ngôn ngữ Trung  vần làm nhiều bạn chưa hiểu rõ. Để giúp đỡ các bạn trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính điểm ngành Ngôn ngữ Trung cũng như những lưu ý quan trọng, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Có nên học Cao đẳng tiếng Trung không? Cơ hội phát triển

Tại sao lại nên học Cao đẳng Ngôn ngữ Trung? Tốt nghiệp có thể làm những gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có thể đưa ra quyết định có nên học tiếng Trung hay không.

Ngành ngôn ngữ Trung lấy bao nhiêu điểm [Cập nhật 2025]

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc lấy bao nhiêu điểm? Đây là vấn đề được nhiều thí sinh quan tâm khi có ý định đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung. Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Học phí ngành Ngôn ngữ Trung Quốc mới nhất 2025

Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo thì học phí cũng là vấn đề được quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2025 qua bài viết dưới đây.

Các Trường Xét Học Bạ Ngành Ngôn Ngữ Trung Năm 2025

Nhiều sĩ tử 2k7 yêu thích tiếng Trung Quốc chắc hẳn sẽ đặt câu hỏi các trường xét học bạ ngành Ngôn ngữ Trung năm 2025 là những trường nào? Đừng lo! Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải đáp hết tất cả các thắc mắc. 

Nói về sở thích bằng tiếng Trung

Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay chúng ta tìm hiểu và làm một văn bản tiếng Trung nói về sở thích bằng tiếng Trung nhé! Cùng bắt đầu nào!

Cách Phỏng Vấn Xin Việc Bằng Tiếng Trung Ấn Tượng Nhất

Bạn chưa nắm vững những câu phỏng vấn tiếng Trung? Bạn đang cần cách phỏng vấn tiếng Trung ấn tượng nhất? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để có kinh nghiệm nhé!

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản Nhất

Việc học tốt ngữ pháp sẽ giúp bạn không nhầm lẫn giữa các thành phần câu. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết hôm nay nhé!