Phó từ trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng khi giao tiếp. Việc nắm vững ngữ pháp tiếng Trung giúp người nói diễn đạt hay, câu nói bớt cứng nhắc. Hãy cùng tìm hiểu về phó từ qua bài viết dưới nhé!
Phó từ trong tiếng Trung 副词 (fùcí) là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng mà bất cứ ai khi học ngôn ngữ Trung cũng cần phải nắm vững. Cấu trúc câu sẽ hay hơn và cách diễn đạt sẽ thu hút, hấp dẫn hơn nếu bạn biết cách sử dụng phó từ.
Phó từ có chức năng ngữ pháp duy nhất là làm trạng từ. Vì vậy phó từ thường đứng trước động từ hoặc tính từ hoặc đứng đầu câu nhằm nói rõ về mức độ, thời gian, ngữ khí, nơi chốn, khẳng định, phủ định…của động từ hoặc tính từ trong câu.
Ví dụ:
非常 (Fēicháng): Cực kì
马上 (Mǎshàng): Ngay lập tức
Phó từ thường đứng 3 vị trí trong câu.
-Phó từ đứng ở đầu đâu:
Ví dụ: 终于你回来了 (zhōng yú nǐ huí lái le): Cuối cùng bạn cũng trở về.
-Phó từ đứng ở giữa câu tiếng Hoa
Ví dụ: 我非常感谢你 (wǒ fēi cháng gǎn xiè nǐ): Tôi vô cùng biết ơn bạn.
-Phó từ đứng ở cuối câu
Ví dụ: 下班后我回家 (xià bān hòu wǒ huí jiā): Sau khi tan làm tôi về nhà.
Đây là chức năng quan trọng của phó từ, là đặc trưng của phó từ để phân biệt với các loại từ khác.
- Phó từ một âm tiết thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ.
Ví dụ: 我很累 (wǒ hěn lèi): Tôi rất mệt
- Một số phó âm đơn âm tiết có hình thức lặp lại: 白白, 仅仅, 常常, 单单, 刚刚, 渐渐, 缓缓, 连连, 屡屡, 略略, 明明, 统统, 默默, 偏偏,. . .
Ví dụ: 他明明知道会出问题, 还要这么干! (Tā míngmíng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn): Anh ấy rõ ràng biết sẽ xảy ra chuyện, những vẫn cố làm như thế này!
- Phó từ hai âm tiết làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ: 最近我很忙 (Zuìjìn wǒ hěn máng): Gần đây tôi rất bận.
>>Xem thêm: Cách Sử Dụng Phương Vị Từ Trong Tiếng Trung
Một số phó từ có khả năng đứng độc lập:
不 (bù): không
别 (bié): đừng
也许 (Yěxǔ), 或许 (Huòxǔ), 兴许、(Xīngxǔ), 大概(Dàgài): có lẽ
一定 (yīdìng): nhất định
未必 (wèibì): không cần thiết
必须 (Bìxū), 的确 (Díquè): phải/thật
不必 (Bùbì): không cần
差不多: hầu hết
趁早 (Chènzǎo): càng sớm càng tốt
当然 (Dāngrán): tất nhiên
赶紧(Gǎnjǐn) , 赶快(Gǎnkuài): nhanh lên
怪不得(Guàibùdé): không có thắc mắc
何必(Hébì), 何苦(Hékǔ): tại sao
没(méi),, 没有(Méiyǒu): chưa/ chưa có
顺便 (Shùnbiàn): nhân tiện
Ví dụ: 她没有生你地气 (Tā méiyǒu shēng nǐ dì qì): Cô ấy không giận bạn đâu.
Phó từ thứ nhất sẽ bổ sung nghĩa cho phó từ thứ hai.
Ví dụ: 正在他高兴极了 (zhèngzài tā gāoxìng jíle): Anh ấy đang rất vui.
Ví dụ:
又白又胖 (yòu bái yòu pàng): Vừa mập vừa trắng
如果没有别的事, 我就走了 (rú guǒ méi yǒu bié de shì, wǒ jiù zǒu le): Nếu không có việc gì khác thì tôi đi đây.
Ví dụ: 就我一个人参加了 (Jiù wǒ yīgè rén shēn jiā le): Tôi tham gia một mình.
Một số bộ phận phó từ từ bổ nghĩa cho cụm từ số lượng: 刚好, 恰巧, 恰恰, 刚, 刚刚, 已经, 只, 仅, 仅仅, 就, 才, 都, 也, 不过, 足足, 大概, 大约, 约, 约莫, 大致, 也许、.
稍微 (shāowēi): một chút, tí xíu
比较 (bǐjiào): so với, hơn
很 (hěn): rất
非常 (fēicháng): vô cùng, rất
特别 (tèbié): đặc biệt
最 (zuì): nhất
更 (gèng): hơn nữa, ngoài ra
Ví dụ: 稍微等一下 (Shāowēi děng yíxià.): Bạn có thể đợi tôi một lát khộng?
已经 (yǐjīng): đã
才 (cái): bây giờ mới, mới bắt đầu
正在 (zhèngzài): đúng lúc
马上 (mǎshàng): tức thì
老 (lǎo): lúc nào cũng
随时 (suíshí): bất cứ lúc nào
突然 (tūrán): đột nhiên
从来 (cónglái): từ trước đến nay
Ví dụ: 他老说我不行 (Tā lǎo shuō wǒ bùxíng.): Anh ấy cứ bảo tôi là không được việc.
>>Xem thêm: Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề Thông Dụng
全部 (quánbù): toàn bộ, tất cả
一起 (yìqǐ): cùng lúc, cùng nhau
只 (zhǐ): chỉ có
至少 (zhìshǎo): chí ít, ít nhất phải,
差不多 (chàbuduo): hầu hết, hầu như
都 (dōu): tất cả đều
Ví dụ: 这些东西加一块儿多少钱? (Zhèxiē dōngxi jiā yíkuàr duōshao qián?): Toàn bộ tất cả những thứ này khoảng bao nhiêu tiền ?
再 (zài): thêm lần nữa
又 (yòu): lại nữa, lại là
常常 (chángcháng): lúc nào cũng, thường xuyên
还 (hái): vẫn chưa
Ví dụ: 我们还会见面的 (Wǒmen hái huì jiànmiàn de.): Chúng ta sau này sẽ còn gặp lại nhau mà.
不 (bù): Không
没 (méi: Vẫn chưa
别 (bié): Đừng làm
不用 (búyòng): Không cần làm
Ví dụ: 别忘了, 六点之前一定要回家 (Bié wàngle, liùdiǎn zhīqián yídìng yào huíjiā.): Đừng quên phải về nhà trước 6 giờ đấy.
Dùng để diễn tả hay biểu thị ý nghĩ cầu khiến, động viên, thúc giục.
互相 (hùxiàng): Với nhau, lẫn nhau
干脆 (gāncuì): dứt khoát, thẳng thắn
一直 (yìzhí): Suốt, mãi
渐渐 (jiànjiàn): Dần dần, từ từ
Dùng để biểu thị tình cảm và thái độ trong câu.
难道 (nán dào): lẽ nào
决 (jué): quyết
岂 (qǐ): làm sao
反正 (fǎn zhèng): dù sao
果然 (guǒ rán): quả nhiên
其实 (qí shí): kỳ thực, thực ra
Trên đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp chi tiết về phó từ trong tiếng Trung. Hy vọng giúp ích bạn trong việc học, giúp câu văn hoàn chỉnh và hay hơn. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt.
Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay chúng ta tìm hiểu và làm một văn bản tiếng Trung nói về sở thích bằng tiếng Trung nhé! Cùng bắt đầu nào!
Bạn chưa nắm vững những câu phỏng vấn tiếng Trung? Bạn đang cần cách phỏng vấn tiếng Trung ấn tượng nhất? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để có kinh nghiệm nhé!
Việc học tốt ngữ pháp sẽ giúp bạn không nhầm lẫn giữa các thành phần câu. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết hôm nay nhé!
Tiếng Trung là ngôn ngữ ngày càng được nhiều người sử dụng. Học tiếng Trung bạn có thể dễ dàng tìm được công việc ổn định, giáo viên tiếng Trung là một trong số đó. Vậy làm giáo viên tiếng Trung cần những kỹ năng nào? Cùng tìm hiểu nhé!
Năm 2024, Nền kinh tế hội nhập 4.0 phát triển mạnh mẽ. Ngôn Ngữ Trung Quốc là một ngành cực hot với tỉ lệ đầu ra có việc làm đúng ngành đạt tới 98%. Nắm bắt được xu hướng đó Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tiếp tục tuyển sinh và đào tạo ngành ngôn ngữ Trung Quốc với nhiều chương trình học bổng giúp các tân sinh viên yên tâm học tập và rèn luyện.
Bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện viết ngôn ngữ này luôn khiến bạn đau đầu. Sau đây là 5 ứng dụng luyện viết tiếng Trung miễn phí tốt nhất, hãy tìm hiểu ngay qua bài viết bên dưới đây nhé!
Bạn yêu thích tiếng Trung và đam mê công việc giảng dạy thì chuyên ngành Sư phạm tiếng Trung sẽ là sự lựa chọn đúng đắn với bạn. Cùng tìm hiểu kỹ về ngành học này qua bài viết bên dưới nhé!
Trung Quốc đang là một trong những quốc gia dẫn đầu về việc đầu tư vào Việt Nam. Bởi thế, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hiện được xem là ngành sáng giá cho những bạn trẻ tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Vậy chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Trung là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây và cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết vấn đề này nhé!
Để sử dụng thành thạo và phát triển kỹ năng tiếng Trung phục vụ cho học tập cũng như công việc sau này. Sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Ngôn ngữ Trung cần liên tục trau dồi, phát triển 5 kỹ năng nghe - nói - đọc - hiểu - viết tiếng Trung. Vậy làm sao để phát triển hài hòa và tốt nhất cả 5 kỹ năng này? Các em cùng tìm hiểu phương pháp ở bài viết dưới nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.