Nếu không có dấu câu thì ngôn ngữ sẽ thật nhàm chán, khó biểu lộ cảm xúc, và không tạo sự hứng thú cho người nghe. Vậy nên dấu câu là một trong những thành phần câu quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu về cách dùng các dấu trong tiếng Trung nhé!
Dấu trong ngôn ngữ Trung Quốc hay còn gọi là thanh điệu là hình thức biến hóa cao – thấp – dài – ngắn của 1 âm tiết. Các thanh mẫu tiếng Trung cùng vận mẫu và dấu tạo thành từ. Dấu có tác dụng phân biệt ý nghĩa của từ vựng.
Bảng chữ cái pinyin ( chữ latinh) có 4 dấu và một âm khinh thanh, mỗi dấu có cao độ cách phát âm đặc biệt khác nhau.
Thanh 1: “-“ độ cao 5-5
Ví dụ:
bā: Đọc không dấu, kéo dài, đều đều.
Thanh 2: “/” độ cao 3-5
Ví dụ:
bá : Đọc như dấu sắc trong tiếng Việt, đọc từ thấp lên cao
Thanh 3: “v” độ cao 2-1-4
Ví dụ: bă: Đọc như dấu hỏi, đọc từ cao độ trung bình – xuống thấp – rồi lên cao vừa
Thanh 4: “” độ cao 5-1
Ví dụ: bà: Đọc không dấu, đẩy xuống dứt khoát, đọc từ cao nhất xuống thấp nhất.
Các dấu câu trong tiếng Trung đa phần cũng giống dấu câu trong tiếng Việt.
>>Xem thêm: Cách Dùng Giới Từ Trong Tiếng Trung
句号: ký hiệu: "."
Cách dùng: Biểu thị sự ngắt ngừng sau khi hoàn thành một câu trần thuật thông thường.
Ví dụ: 我去邮局寄信.
(Tôi đi bưu điện gửi thư.)
逗号: ký hiệu: ","
Cách dùng: Biểu thị sự ngắt ngừng giữa một câu hoặc giữa các thành phần câu.
Ví dụ: 我爱花, 所以也要养花.
(Tôi yêu hoa, nên cũng muốn trồng hoa.)
分号: ký hiệu ";"
Cách dùng: Ngăn cách giữ các phân câu có quan hệ đẳng lập trong một câu
Ví dụ: 人不犯我, 我不犯人; 人若犯我,我必犯人.
(Người không đụng đến ta thì ta không đụng đến người)
冒号: ký hiệu ":"
Cách dùng: Biểu thị ý liệt kê, hoặc dùng sau các động từ.
Ví dụ: 他十分惊讶地说: 啊,原来是你!
(Anh ta rất ngạc nhiên nói rằng: Thì ra là cậu!)
问号: ký hiệu ?
Cách dùng: Đặt cuối câu hỏi
Ví dụ: 你住哪儿?
(Bạn sống ở đâu?)
感情号 hoặc 感叹号 hoặc 惊叹号: ký hiệu !
Cách dùng: Cảm thán cuối câu
Ví dụ: 月亮真美丽啊!
(Mặt trăng đẹp quá!)
括号: ký hiệu ()
Cách dùng: Biểu thị bộ phận được chú thích trong câu.
Ví dụ: 孔子 (公元前551年~公元前479年) 是中国古代思想家、政治家、教育家.
Khổng Tử (551 TCN ~ 479 TCN) là một nhà tư tưởng, chính khách và nhà giáo dục Trung Quốc cổ đại.
破折号: ký hiệu —— (gạch kéo dài chiếm vị trí 2 ô chữ)
Cách dùng: Biểu thị điểm bắt đầu – kết thúc của thời gian, địa điểm, con số. Biểu thị sự liên quan giữa người hoặc sự vật.
Ví dụ: 北京—上海的飞机.
(Máy bay Bắc Kinh – Thượng Hải)
>>Xem thêm: Cách Dùng Lượng Từ Trong Tiếng Trung
间隔号: ký hiệu · (dấu chấm chính giữa chiều dọc hàng chữ)
Cách dùng: Ngăn cách ngày tháng năm, ngăn cách tên họ người của một số dân tộc, quốc gia.
Ví dụ: 五·四运动
引号: ký hiệu “” ‘’
Cách dùng: Biểu thị cách gọi, biệt danh; nhấn mạnh một nội dung nào đó; biểu thị ý mỉa mai hoặc phủ định.
Ví dụ: 他对同学们说: “勤能补拙”.
(Cần cù bù khả năng.)
少年儿童欢度“六一” 国际儿童节.
(Trẻ em vui sướng hưởng tết Quốc tế thiếu nhi “1-6”)
省略号 – ký hiệu …… (6 chấm tròn, chiếm vị trí 2 ô chữ)
Cách dùng: Biểu thị bộ phận được giảm bớt.
Ví dụ: 要是……的话,……就…….
(Nếu…… thì…… thì…….)
着重号 – ký hiệu ﹒(là dấu chấm ở ngay dưới chữ cái, vị trí như dấu nặng trong tiếng Việt)
Cách dùng: Biểu thị bộ phận cần nhấn mạnh trong bài hoặc câu văn.
Trên đây là cách dùng dấu trong tiếng Trung, hy vọng các bạn đã nắm được. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ yêu thích và lựa chọn học tập ở bậc Đại học, Cao đẳng. Tuy nhiên, nhiều sĩ tử vấn băn khoăn không biết theo học Ngôn ngữ Trung cần chuẩn bị gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này. Mời quý bạn đọc theo dõi!
Hiện nay có nhiều bạn trẻ yêu thích, quan tâm và lựa chọn theo học ngành Ngôn ngữ Trung bởi sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam. Bạn đang tìm kiếm các trường có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải ngay dưới đây nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc lấy bao nhiêu điểm? Đây là vấn đề được nhiều thí sinh quan tâm khi có ý định đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung. Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Học Ngôn ngữ Trung có dễ xin việc không? Đây là một trong những chủ đề mà nhiều bạn trẻ khi theo học ngành này rất quan tâm. Để giải đáp tường tận vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, trong các ngành ngôn ngữ học, tiếng Trung là ngành học có độ cạnh tranh cao bởi số sinh viên theo đuổi ngành này đang ngày càng gia tăng. Vậy ngành Ngôn ngữ Trung học những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm ra câu trả lời ngay dưới đây.
Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2023 qua bài viết dưới đây.
Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.
Nhu cầu học tiếng Trung dần trở nên phổ biến, tại sao tiếng Trung lại phát triển chóng mặt như vậy? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lý sao nên học ngành Ngôn ngữ Trung quá bài viết dưới đây!
Sự hội nhập về văn hóa Việt – Trung khiến ngôn ngữ Trung trở thành ngành học hấp dẫn với đa dạng các ứng dụng trong kinh tế, thương mại, công nghệ, dịch vụ, quan hệ quốc tế. Chính vì vậy, ngành ngôn ngữ Trung Quốc luôn nằm trong top các ngành học được đăng ký nhiều nhất tại các trường Đại học, Cao đẳng. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn đang có dự định theo học chuyên ngành này, có được thông tin chất lượng nhất về mã ngành Ngôn ngữ Trung cùng nội dung chương trình học. Cùng theo dõi nhé!