Từ vựng văn phòng phẩm tiếng Trung là chủ đề rất hữu ích để bạn bổ sung vốn từ mới trong giao tiếp của mình. Và đặc biệt tiếng Trung giao tiếp văn phòng là kỹ năng vô cùng cần thiết trong cuộc sống. Hãy cùng Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tìm hiểu từ vựng và hội thoại văn phòng phẩm tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!
Với doanh nghiệp người Hoa, hoặc bạn phải thường xuyên sử dụng ngôn ngữ tiếng Trung Quốc để giao tiếp thì các bạn cần phải thuộc lòng bộ từ vựng văn phòng phẩm tiếng Trung.
纸 (Zhǐ): Giấy
画纸 (Huà zhǐ): Giấy vẽ
彩纸 (Cǎizhǐ): Giấy màu
绉纹纸 (Zhòu wén zhǐ): Giấy có nếp nhăn
毛边纸 (Máobiānzhǐ): Giấy bản
蜡光纸 (Là guāng zhǐ): Giấy nến
宣纸 (Xuānzhǐ): Giấy tuyên thành
信纸 (Xìnzhǐ): Giấy viết thư
信封 (Xìnfēng): Phong bì
打字纸 (Dǎzì zhǐ): Giấy đánh máy
复写纸 (Fùxiězhǐ): Giấy than
复印纸 (Fùyìn zhǐ): Giấy in (photocopy)
黏贴纸 (Zhāntiē zhǐ): Giấy dán
改正笔 (Gǎizhèng bǐ): Bút xóa
铁笔 (Tiěbǐ): Bút sắt (để viết giấy nến)
鹅管笔 (é guǎn bǐ): Bút lông ngỗng
钢笔 (gāngbǐ): Bút máy
画笔 (huà bǐ): Bút vẽ
活动铅笔 (huódòng qiānbǐ): Bút chì bấm
蜡笔 (làbǐ): Bút nến màu (bút sáp)
毛笔 (máobǐ): Bút lông
笔 (bǐ): Bút
铅笔 (qiānbǐ): Bút chì
签名笔 (qiānmíng bǐ): Bút để ký
炭笔 (tàn bǐ): Bút than
芯式笔 (xīn shì bǐ): Bút kiểu ngòi pháo
荧光笔 (yíng guāng bǐ): Bút dạ quang
圆珠笔 (yuánzhūbǐ): Bút bi
蘸水笔 (zhàn shuǐbǐ): Bút chấm mực
大头笔 (dà tóu bǐ): Bút dạ đen lớn
改正液 / 排笔 / 修正液 (gǎi zhèng yè / pái bǐ / xiū zhèng yè): Bút mực xóa dạng nước
记号笔 (jì hào bǐ): Bút viết bảng, bút đánh dấu
试电笔 (shì diànbǐ): Bút thử điện
水解笔 (shuǐ jiě bǐ): Bút bay hơi
银笔 (yín bǐ): Bút bạc
>>Xem thêm: Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Trung Quốc
镇纸 (Zhènzhǐ): Cái chặn giấy
笔记本 (Bǐjìběn): Vở ghi, sổ ghi
活页夹 (Huóyè jiá): Kẹp (cặp) giấy rời
活页簿纸 (Huóyè bù zhǐ): Tập giấy rời
直尺 (Zhí chǐ): Thước kẻ thẳng
三角尺 (Sānjiǎo chǐ): Ê ke
量角器 (Liángjiǎoqì): Thước đo độ
像皮 (Xiàng pí): Cục tẩy, gôm
刀片 (Dāopiàn): Lưỡi lam
卷笔刀 (Juàn bǐ dāo): Đồ chuốt chì
裁纸刀 (Cái zhǐ dāo): Dao rọc giấy
圆规 (Yuánguī): Compa
算盘 (Suànpán): Bàn tính
计算器 (Jìsuàn qì): Máy tính
电子计算器 (Diànzǐ jìsuàn qì): Máy tính điện tử
文具盒 (Wénjù hé): Hộp đồ dùng học tập
书包 (Shūbāo): Cặp sách
回形针 (Huíxíngzhēn): Ghim, cái kẹp giấy
大头针 (Dàtóuzhēn): Đinh ghim
图钉 (Túdīng): Đinh mũ
文件夹 (Wénjiàn jiā): Cái cặp kẹp tài liệu
文件袋 (Wénjiàn dài): Túi đựng tài liệu
刻字钢板 (Kēzì gāngbǎn): Bản thép để khắc chữ (viết chữ trên giấy nến)
浆糊 (Jiāng hú): Hồ keo
透明胶 (tòumíng jiāo): Keo trong suốt
双面胶 (Shuāng miàn jiāo): Keo dán hai mặt
小胶壶 (xiǎo jiāo hú): Keo xanh nhỏ
小透明胶 (xiǎo tòu míng jiāo): Băng keo trong
色带 (Sè dài): Ruy băng
油墨 (Yóumò): Mực in
订书钉 (Dìng shū dīng): Ghim đóng sách
订书机 (Dìng shū jī): Máy đóng sách
打孔机 (Dǎ kǒng jī): Máy đục lỗ
打字机 (Dǎzìjī): Máy đánh chữ
请问你需要什么? (qǐngwèn nǐ xūyào shénme): Xin hỏi chị cần gì?
我儿子今年上小学, 我想买学生文具呢 (Wǒ érzi jīnnián shàng xiǎoxué, wǒ xiǎng mǎi xuéshēng wénjù ne): Con trai tôi sắp vào tiểu học, tôi muốn mua đồ dùng học sinh.
好的, 你先选择书包吧, 小孩一般喜欢有喜羊羊图案的 (Hǎo de, nǐ xiān xuǎnzé shūbāo ba, xiǎohái yībān xǐhuān yǒu xǐyángyáng tú’àn de): Vâng, chị chọn cặp sách trước nhé, trẻ con thường thích có hình con cừu con.
行, 我要不要买文具盒? (Xíng, wǒ yào bù yāomǎi wénjù hé): Được, chị nên mua hộp đựng dụng cụ không em?
要啊, 上学没有文具盒的小孩会容易忘东西呢 (Yào a, shàngxué méiyǒu wénjù hé de xiǎohái huì róngyì wàng dōngxī ne): Nên mua ạ, trẻ con đi học không có hộp đựng dụng cụ rất dễ quên đồ.
Việc học theo chủ đề là cách rất hiệu quả để ghi nhớ từ, trên đây là tổng hợp về từ vựng văn phòng phẩm tiếng Trung. Hy vọng bài viết cung cấp cho bạn thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung.
Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay chúng ta tìm hiểu và làm một văn bản tiếng Trung nói về sở thích bằng tiếng Trung nhé! Cùng bắt đầu nào!
Bạn chưa nắm vững những câu phỏng vấn tiếng Trung? Bạn đang cần cách phỏng vấn tiếng Trung ấn tượng nhất? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để có kinh nghiệm nhé!
Việc học tốt ngữ pháp sẽ giúp bạn không nhầm lẫn giữa các thành phần câu. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết hôm nay nhé!
Tiếng Trung là ngôn ngữ ngày càng được nhiều người sử dụng. Học tiếng Trung bạn có thể dễ dàng tìm được công việc ổn định, giáo viên tiếng Trung là một trong số đó. Vậy làm giáo viên tiếng Trung cần những kỹ năng nào? Cùng tìm hiểu nhé!
Năm 2024, Nền kinh tế hội nhập 4.0 phát triển mạnh mẽ. Ngôn Ngữ Trung Quốc là một ngành cực hot với tỉ lệ đầu ra có việc làm đúng ngành đạt tới 98%. Nắm bắt được xu hướng đó Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tiếp tục tuyển sinh và đào tạo ngành ngôn ngữ Trung Quốc với nhiều chương trình học bổng giúp các tân sinh viên yên tâm học tập và rèn luyện.
Bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện viết ngôn ngữ này luôn khiến bạn đau đầu. Sau đây là 5 ứng dụng luyện viết tiếng Trung miễn phí tốt nhất, hãy tìm hiểu ngay qua bài viết bên dưới đây nhé!
Bạn yêu thích tiếng Trung và đam mê công việc giảng dạy thì chuyên ngành Sư phạm tiếng Trung sẽ là sự lựa chọn đúng đắn với bạn. Cùng tìm hiểu kỹ về ngành học này qua bài viết bên dưới nhé!
Trung Quốc đang là một trong những quốc gia dẫn đầu về việc đầu tư vào Việt Nam. Bởi thế, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hiện được xem là ngành sáng giá cho những bạn trẻ tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Vậy chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Trung là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây và cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết vấn đề này nhé!
Để sử dụng thành thạo và phát triển kỹ năng tiếng Trung phục vụ cho học tập cũng như công việc sau này. Sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Ngôn ngữ Trung cần liên tục trau dồi, phát triển 5 kỹ năng nghe - nói - đọc - hiểu - viết tiếng Trung. Vậy làm sao để phát triển hài hòa và tốt nhất cả 5 kỹ năng này? Các em cùng tìm hiểu phương pháp ở bài viết dưới nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.