Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề gia đình

2023-10-03 09:52:31

Cách xưng hô trong một gia đình rất đa dạng. Vậy học Ngôn ngữ Trung thì cách xưng hô nói như thế nào? Hãy cùng theo dõi ngay bài viết để tìm hiểu từ vựng tiếng Trung theo chủ đề gia đình nhé!

Từ vựng thành viên trong gia đình bằng tiếng Trung

tiếng trung chủ đề gia đình

Từ vựng tiếng Trung về chủ đề gia đình

Trong tiếng Trung có rất nhiều cách xưng hô khác nhau đối với từng đối tượng khác nhau. Cùng hệ thống các cách xưng hô trong gia đình bằng ngôn ngữ tiếng Trung để giúp các bạn tự học từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình hiệu quả nhất.

妈妈 (mā ma): Mẹ

母亲 (mǔ qīn): Mẹ ruột

爸爸 (bà ba): Bố

父亲 (fù qin): Bố ruột

弟弟 (dì dì): Em trai

哥哥 (gē gē): Anh trai

妹妹 (mèi mei): Em gái

姐姐 (jiě jie): Chị gái

妻子 (qī zi): Vợ

老婆 (lǎo pó): Vợ, bà xã

丈夫 (zhàng fū): Chồng

老公 (lǎo gong): Chồng, ông xã

儿子 (ér zi): Con trai

独生子 (dú shēng zǐ): Con trai một

女儿 (nǚ’ér): Con gái

独生女 (dú shēng nǚ): Con gái một

媳妇 (Xífù): Con dâu

女婿 (Nǚxù): Con rể

大嫂 (Dàsǎo): Chị dâu

弟妹 (Dìmèi): Em dâu

姐夫 (Jiěfū): Anh rể

妹夫 (Mèifū): Em rể

侄子/侄女 (Zhízi/Zhínǚ): Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú)

舅侄/舅侄女 (Jiù zhí/Jiù zhínǚ): Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô)

外甥/外甥女 (Wàishēng/Wàishēngnǚ): Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu)

姨侄/姨侄女 (Yí zhí/Yí zhínǚ): Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì)

Từ vựng về gia đình bên nội trong tiếng Trung

tiếng trung chủ đề gia đình

Từ vựng tiếng Trung gia đình bên nội

Gia đình là một chủ đề mà bạn chắc chắn sẽ đề cập đến khi học bất kỳ ngôn ngữ nào. Theo dõi để biết thêm những thuật ngữ để sử dụng để mô ta các mối quan hệ gia đình bên nội nha.

爷爷 (yéye): Ông nội

奶奶 (Nǎinai): Bà Nội

伯伯 (bó bo): Bác

伯母 (bó mǔ): Bác gái

堂兄 (táng xiōng): Anh họ (bên bố)

姑妈 (gū mā): Bác, cô

姪子 (zhí zi): Cháu nội trai

堂姐 (táng jiě): Chị họ

叔叔 (shū shū): Chú

姑父 (gū fu): Chú (chồng cô)

姑姑 (gū gu): Cô

太太 (tài tai): Cụ bà

太爷 (tài yé): Cụ ông

堂妹 (táng mèi): Em gái họ

堂弟 (táng dì): Em trai họ

婶婶 (shěn shěn): Thím

姪女 (zhí nǚ): Cháu nội gái

Từ vựng về gia đình bên ngoại trong tiếng Trung

tiếng trung chủ đề gia đình

Từ vựng gia đình bên ngoại bằng tiếng Trung

Một trong những cách học tiếng Trung hiệu quả đó là làm giàu vốn từ vựng của mình và luyện tập khẩu ngữ hàng ngày. Lưu lại ngay những từ vựng về gia đình bên ngoại tiếng Trung ngay nào!

外婆 (wài pó): Bà ngoại

外公 (wài gong): Ông ngoại

太姥爷 (tài lǎo ye): Cụ ông ngoại

太姥姥 (tài lǎo lao): Cụ bà ngoại

舅舅 (jiù jiu): Cậu

姨父 (yí fu): Chồng của dì

舅妈 (jiù mā): Mợ

姨妈 (yí mā): Dì

阿姨 (Ā yí): Cô, dì

表哥 (biǎo gē): Anh họ (bên mẹ)

表弟 (biǎo dì): Em trai họ

表姐 (biǎo jiě): Chị họ

表妹 (biǎo mèi): Em gái họ

外甥 (wài sheng): Cháu ngoại trai

外甥女 (wài sheng nǚ): Cháu ngoại gái

Một số cách xưng hô khác trong gia đình

公公 (Gōnggōng): Bố chồng

婆婆 (Pópo): Mẹ chồng

岳父 (Yuèfù): Bố vợ

岳母 (Yuèmǔ): Mẹ vợ

亲家公 (Qìngjiā gōng): Ông thông gia

亲家母 (Qìngjiāmǔ): Bà thông gia

继母 (Jìmǔ) – 后妈 (Hòumā): Mẹ kế

继父 (Jìfù) -后父 (Hòufù): Bố dượng

亲戚 (Qīnqi): Họ hàng

Cách xưng hô tiếng Trung thời xưa

cách xưng hô tiếng trung cổ trang

Cách xưng hô tiếng Trung cổ trang

>>Xem thêm: Từ Vựng Tiếng Trung Trong Công Xưởng, Nhà Máy

Cách xưng hô thời phong kiến rất khác so với cách gọi hiện đại ngày nay:

Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)

Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Anh (gọi thân mật)= Hiền huynh

Tôi (cho phái nam)= Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già)

Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)

Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Ông nội/ngoại = Gia gia

Ông nội = Nội tổ

Bà nội = Nội tổ mẫu

Ông ngoại = Ngoại tổ

Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu

Cha = Phụ thân

Mẹ = Mẫu thân

Cha nuôi = Nghĩa phụ

Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu

Anh họ = Biểu ca

Chị họ = Biểu tỷ

Em trai họ = Biểu đệ

Em gái họ = Biểu muội

Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử

Gọi chồng = Tướng công/Lang quân.

Trên đây là những cách xung hô cơ bản nhất trong mối quan hệ gia đình mà Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp lại. Hy vọng hữu ích giúp cho việc học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề của bạn. Chúc bạn học thật tốt tiếng Trung!

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

Những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2024

Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2024 qua bài viết dưới đây.

Biệt Danh, Nickname Tiếng Trung Hay Và Ý Nghĩa

Ngoài tên chính thì hiện nay nhiều người còn đặt thêm nickname tiếng Trung để phản ánh tính cách, đặc điểm mỗi người. Cùng tìm hiểu biệt danh tiếng Trung dễ thương cho nam, nữ, người yêu hay nhé!

Cách Học Tiếng Trung Dễ Nhớ Hiệu Quả

Theo đuổi đam mê tiếng Trung, bạn chưa biết cách học phù hợp. Theo dõi ngay bài dưới dưới đây để tìm được cách học tiếng Trung dễ nhớ hiệu quả dành cho bạn nhé!

Ngành Ngôn ngữ đang được khuyên học nhiều nhất hiện nay

Nên học tiếng gì, nên học ngôn ngữ nào trong tương lai hay học tiếng nào dễ xin việc nhất là những thắc mắc phổ biến của các bạn trẻ. Dưới đây là thông tin về ngành Ngôn ngữ đang được khuyên học nhiều nhất hiện nay. Mời quý bạn đón đọc!

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?

Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.

Những thông tin về mã ngành Ngôn ngữ Trung

Sự hội nhập về văn hóa Việt – Trung khiến Ngôn ngữ Trung trở thành ngành học hấp dẫn với đa dạng các ứng dụng trong kinh tế, thương mại, công nghệ, dịch vụ, quan hệ quốc tế. Chính vì vậy, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc luôn nằm trong top các ngành học được đăng ký nhiều nhất tại các trường Đại học, Cao đẳng. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn đang có dự định theo học chuyên ngành này, có được thông tin chất lượng nhất về mã ngành Ngôn ngữ Trung cùng nội dung chương trình học. Cùng theo dõi nhé!

Tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao

Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.

Tư vấn: Ngành Ngôn ngữ Trung học trường nào ở TPHCM?

Hiện nay có nhiều bạn trẻ yêu thích, quan tâm và lựa chọn theo học ngành Ngôn ngữ Trung bởi sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam. Bạn đang tìm kiếm các trường có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải ngay dưới đây nhé!

Danh sách trường Cao đẳng có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM

Ngôn ngữ Trung đã và đang là một ngành học đầy tiềm năng được học sinh cùng các bậc phụ huynh quan tâm rất nhiều. Với dự định theo học ngành học này một cách chuyên sâu thì danh sách trường Cao đẳng có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM dưới đây là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn.

Các Trường Có Xét Tuyển Học Bạ Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc

Ngành ngôn ngữ Trung đã và đang là ngành học đầy tiềm năng và ưa chuộng trong thời buổi hiện nay. Khi mà Trung Quốc – quốc gia có nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng thuộc hàng top tại Châu Á nói riêng và thế giới nói chung, khiến tiếng Trung trở thành một trong các loại ngôn ngữ phổ biến được nhiều người sử dụng. Hãy cùng mình tìm hiểu các trường Cao đẳng có ngành ngôn ngữ Trung xét học bạ trong bài viết dưới đây.