Nắm vững từ mới cùng các câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng không chỉ giúp công việc của bạn thuận lợi mà còn góp phần giúp bạn thăng tiến nhanh. Hãy tìm hiểu từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy qua bài viết dưới đây nhé!
Tiếng Trung công xưởng là những từ vựng về đề tài công xưởng. Dưới đây là tên một số công xưởng, nhà máy bằng tiếng Trung, các bạn theo dõi nha.
电力工厂 (diànlì gōngchǎng): Công xưởng điện
印刷工厂 (yìnshuā gōngchǎng): Công xưởng in
石化工厂 (shíhuà gōngchǎng): Công xưởng hóa chất
木材工厂 (mùcái gōngchǎng): Công xưởng gỗ
钢铁工厂 (gāngtiě gōngchǎng): Công xưởng gang thép
造纸工厂 (zàozhǐ gōngchǎng): Công xưởng giấy
制革工厂 (zhìgé gōngchǎng): Xưởng sản xuất da
电子工厂 (diànzǐ gōngchǎng): Công xưởng điện tử
机器工厂 (jīqì gōngchǎng): Công xưởng cơ khí
Bạn học ngôn ngữ Trung Quốc cần tìm hiểu về cách viết và phát âm các chức vụ và công việc khác nhau để có thể đi làm tại các công xưởng, nhà máy.
经理 (jīnglǐ): Giám đốc
福理 (fù lǐ): Phó giám đốc
襄理 (xiānglǐ): Trợ lý giám đốc
处长 (chùzhǎng): Trưởng phòng
课长 (kèzhǎng): Giám đốc bộ phận
助理 (zhùlǐ): Trợ lý
领班 (lǐng bān): Trưởng nhóm
管理师 (guǎnlǐ shī): Bộ phận quản lý
管理员 (guǎnlǐ yuán): Quản lý
工程师 (gōngchéngshī): Kỹ sư
系统工程师 (xìtǒng gōngchéngshī): Kỹ sư hệ thống
技术员 (jìshù yuán): Kỹ thuật viên
主任工程师 (zhǔrèn gōng chéng shī): Kỹ sư trưởng
助理技术员 (zhùlǐ jìshù yuán): Trợ lý kỹ thuật
厂长 (chǎngzhǎng): Xưởng trưởng
工人 (gōngrén): Công nhân
合同工 (hétonggōng): Công nhân hợp đồng
維修工 (wéixiū gōng): Công nhân sửa chữa
臨時工 (línshí gōng): Công nhân thời vụ
会计, 会计师 (kuàijì, kuàijìshī): Kế toán
仓库 (cāngkù): Kho
推销员 (tuīxiāo yuán): Nhân viên bán hàng
炊事员 (chuīshì yuán): Nhân viên nhà bếp
采购员 (cǎigòu yuán): Nhân viên thu mua
工资制度 (gōngzī zhìdù): Chế độ tiền lương
奖金制度 (jiǎngjīn zhìdù): Chế độ tiền thưởng
年工资 (nián gōngzī): Lương tính theo năm
月工资 (yuè gōng zī): Lương tháng
周工资 (zhōu gōngzī): Lương theo tuần
日工资 (rì gōngzī): Lương theo ngày
加班费 (jiābān fèi): Tiền tăng ca
奖金 (jiǎngjīn): Tiền thưởng
工资差额 (gōngzī chà’é): Mức chênh lệch lương
工资基金 (gōngzī jījīn): Quỹ lương
工资 (gōngzī dòngjié): Cố định tiền lương
工资名单 (gōngzī míngdān): Danh sách lương
定额制度 (dìng’é zhìdù): Chế độ định mức
夜班津贴 (yè bān jīntiē): Phụ cấp ca đêm
劳动安全 (láodòng ānquán): An toàn lao động
生产安全 (shēngchǎn ānquán): An toàn sản xuất
劳动保险 (láodòng bǎoxiǎn): Bảo hiểm lao động
党委办公室 (dǎngwěi bàngōngshì): Văn phòng đảng ủy
团委公室 (tuánwěi bàn gōngshì): Văn phòng đoàn thanh niên
厂长办公室 (chǎngzhǎng bàngōngshì): Văn phòng giám đốc
车间 (chējiān): Phân xưởng
保卫科 (bǎowèi kē): Phòng bảo vệ
工艺科 (gōngyì kē): Phòng công nghệ
会计室 (kuàijì shì): Phòng kế toán
人事科 (rénshì kē): Phòng nhân sự
财务科 (cáiwù kē): Phòng tài vụ
设计科 (shèjì kē): Phòng thiết kế
组织科 (zǔzhī kē): Phòng tổ chức
运输科 (yùnshū kē): Phòng vận tải
>>Xem thêm: Từ Vựng Tiếng Trung Văn Phòng Thường Dùng
Một thành phần không thể thiếu trong xưởng đó là các loại máy móc và thiết bị. Những thứ hỗ trợ tạo ra được sản phẩm, mang lại lợi nhuận cho công ty.
锯床 (jùchuáng): Máy cưa
测音器 (cè yīn qì): Máy đo ồn
全站仪 (quánzhànyí): Máy đo tọa độ
电焊机 (diànhàn jī): Máy hàn
冲击电钻 (chōngjī diàn zuān): Máy đục bê tông
推土机 (tuī tǔ jī): Máy ủi đất
铲石机 (chǎn shí jī): Máy xúc đá
增压器 (zēng yā qì): Turbo
止动盘 (zhǐ dòng pán): Phanh trục
空滤器 (kōng lǜqì): Lọc gió
行星轮架 (xíngxīng lún jià): Giá đỡ
圆柱销 (yuánzhù xiāo): Chốt định vị
推拉软轴 (tuīlā ruǎn zhóu): Dây điều khiển
水泵组件 (shuǐbèng zǔjiàn): Bơm nước
工作泵 (gōngzuò bèng): Bơm nâng hạ
轴齿轮 (zhóu chǐlún): Bánh răng lái bơm
擦胶刷 (cā jiāo shuā): bàn chải quét keo
员工工作服 (yuán gōng gōng zuò fú): áo công nhân
针保工作服 (zhēn bǎo gōng zuò fú): áo bảo trì may
电池 (diàn chí): ắc quy
扩音机 (kuò yīn jī): âm li
小心 (Xiǎoxīn): Cẩn thận
注意安全 (Zhùyì ānquán): Chú ý an toàn
该下班了 (Gāi xiàbānle): Đến giờ tan làm rồi
今天又得加班了 (Jīntiān yòu děi jiābānle): Hôm nay lại phải tăng ca rồi
迟到五分钟会被罚款 (Chídào wǔ fēnzhōng huì bèi fákuǎn): Đến muộn 5 phút sẽ bị phạt
开会时不接借电话 (Kāihùishí bùnéng jiē diànhuà): Trong lúc họp không được nghe điện thoại
老板的心情最近不好 (Lǎobǎn de xīnqíng zuìjìn bù hǎo): Dạo này tâm trạng của sếp không tốt lắm
Trên đây là bài viết tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng. Chúc bạn học tiếng Trung giao tiếp tốt và sớm thăng tiến trong công việc nhé!
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ yêu thích và lựa chọn học tập ở bậc Đại học, Cao đẳng. Tuy nhiên, nhiều sĩ tử vấn băn khoăn không biết theo học Ngôn ngữ Trung cần chuẩn bị gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này. Mời quý bạn đọc theo dõi!
Hiện nay có nhiều bạn trẻ yêu thích, quan tâm và lựa chọn theo học ngành Ngôn ngữ Trung bởi sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam. Bạn đang tìm kiếm các trường có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải ngay dưới đây nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc lấy bao nhiêu điểm? Đây là vấn đề được nhiều thí sinh quan tâm khi có ý định đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung. Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Học Ngôn ngữ Trung có dễ xin việc không? Đây là một trong những chủ đề mà nhiều bạn trẻ khi theo học ngành này rất quan tâm. Để giải đáp tường tận vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, trong các ngành ngôn ngữ học, tiếng Trung là ngành học có độ cạnh tranh cao bởi số sinh viên theo đuổi ngành này đang ngày càng gia tăng. Vậy ngành Ngôn ngữ Trung học những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm ra câu trả lời ngay dưới đây.
Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2023 qua bài viết dưới đây.
Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.
Nhu cầu học tiếng Trung dần trở nên phổ biến, tại sao tiếng Trung lại phát triển chóng mặt như vậy? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lý sao nên học ngành Ngôn ngữ Trung quá bài viết dưới đây!
Sự hội nhập về văn hóa Việt – Trung khiến ngôn ngữ Trung trở thành ngành học hấp dẫn với đa dạng các ứng dụng trong kinh tế, thương mại, công nghệ, dịch vụ, quan hệ quốc tế. Chính vì vậy, ngành ngôn ngữ Trung Quốc luôn nằm trong top các ngành học được đăng ký nhiều nhất tại các trường Đại học, Cao đẳng. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn đang có dự định theo học chuyên ngành này, có được thông tin chất lượng nhất về mã ngành Ngôn ngữ Trung cùng nội dung chương trình học. Cùng theo dõi nhé!