Trợ từ và cách sử dụng trong tiếng Nhật chuẩn nhất

2023-02-23 16:37:23

Trợ từ là thành tố ngữ pháp không thể thiếu, dùng để phân biệt các thành phần trong câu. Có rất nhiểu trợ từ khác nhau trong tiếng Nhật khiến người học dễ dàng mắc phải nhầm lẫn khi sử dụng. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về trợ từ và cách sử dụng trong tiếng Nhật chuẩn nhất qua bài viết dưới đây.

Nếu không có trợ từ thì rất khó có thể tạo được một câu hoàn chỉnh. Do đó, để học tốt tiếng Nhật thì trợ từ là một yếu tố không thể thiếu. Hãy cùng trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn - trường Cao đẳng ngôn ngữ Nhật tốt nhất hiện nay tìm hiểu chi tiết về trợ từ và cách sử dụng chúng trong tiếng Nhật.

Định nghĩa trợ từ trong tiếng Nhật

Định nghĩa trợ từ trong tiếng Nhật

Định nghĩa trợ từ trong tiếng Nhật

Trợ từ là những từ không được phép đứng một mình, thường dùng để bổ sung ý nghĩa cho các động từ khác trong câu. Trong tiếng Nhật sơ cấp, các trợ từ tiêu biểu nhất là は、が、で、に、を、へ、…

Các loại trợ từ trong tiếng Nhật

  • Trợ từ cách: có chức năng thể hiện ngữ nghĩa, vai trò của từ trong câu. Ví dụ như: を (đánh dấu tân ngữ), が (đánh dấu chủ ngữ), の (thể hiện sở hữu),に へ と から より で …
  • Trợ từ song hành: chức năng của trợ từ này là thể hiện mối quan hệ tương đương giữa hai sự việc hoặc hai đối tượng. Ví dụ như các trợ từ sau: や (liệt kê đối tượng), か (cái này hoặc cái kia),  の に と や やら なり だの …
  • Trợ từ nối ば と が のに…
  • Trợ từ kết thúc か な ぞ や ね …
  • Trợ từ đứng cuối câu: わ てよ もの かしら…

Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật chuẩn nhất

Cách dùng trợ từ

は là trợ từ tiếng nhật N5 đầu tiên chúng ta học vì thế cách dùng cũng rất đơn giản.

Cách dùng: ~ N1 は N2 (が)….

  • は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
  • Danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Sau は là thông tin cần nhấn mạnh nội dung.

Ví dụ:

わたしは学生です。Tôi là học sinh.

それは先生のノートです。Đó là quyển vở của giáo viên.

私は日本のアニメ文化が好きです。Tôi thích văn hóa Anime của Nhật Bản.

  • Chú ý: Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi.

Cách dùng trợ từ

  • Sử dụng thay cho は、が、を với ý nghĩa là “Cũng”. Hoặc đi chung với các trợ từ khác như にも、とも、でも、với ý nghĩa không đổi.

Dùng để miêu tả sự tương tự với một sự vật/ tính chất/ hành động đã nêu trước đó, nhằm tránh lặp lại trợ từ は/động từ nhiều lần.

Ví dụ:

あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng. Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.

  • Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều hoặc không giống như bình thường: Đến cả, đến mức,…

Ví dụ:

昨日忙しくて寝る時間もありませんでした。Hôm qua bận quá không có thời gian để ngủ.

あなたの家には犬が九匹もいるんですか? Bạn có tới 9 con chó luôn à?

Chú ý:

  • も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は
  • も có chức năng như は và が nên không thể đứng liền kề với は và が.
Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật chuẩn nhất

Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật chuẩn nhất

>>Xem thêm: Tổng hợp về kính ngữ trong tiếng Nhật từ A đến Z

Cách dùng trợ từ

Ở trình độ sơ cấp, trợ từ の sẽ có những cách dùng cơ bản sau:

  • Dùng để nói hai danh từ với nhau: 両親はパワー電気の社員です。
  • Danh từ 1 sẽ bổ sung ý nghĩa cho danh từ 2: これは自動車の雑誌です。
  • Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sở hữu của ai: あれはわたしのかばんです。
  • Diễn tả N2 xuất xứ hoặc được sản xuất ở đâu: これはイタリアのめがねです。

Cách dùng trợ từ

  • ~が~ có nghĩa là “Nhưng”, dùng が để nối 2 câu (mệnh đề) chúng ta được một câu.
  •  N がいます / あります。 dùng đề miêu tả sự tồn tại

Ví dụ:

つくえのうえに、バソコンがあります。Trên bàn có cái máy tính.

  • Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng が trước chủ đề đó và nhấn mạnh tính từ

Ví dụ:

この部屋が暗いです。Căn phòng này tối.

  • Trợ từ が thường đi chung với động từ thể khả năng và tự động từ

Cách nhớ: Tự が tha を

Ví dụ:

ピアノをひくことができます。Tôi có thể chơi đàn piano.

  • が còn được đặt sau chủ ngữ phụ trong câu.

Ví dụ:

これは私が取った写真です。Đây là bức ảnh tôi đã chụp.

Đặc biệt: が dùng trong「しつれいですが」và「すみませんが」để mở đầu một câu nói không mang ý nghĩa nối 2 câu.

Ví dụ:

すみませんが、手伝ってもらえませんか? Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?

しつれいですが、お名前は? Xin lỗi bạn tên là gì?

Cách dùng trợ từ

  • Dùng để nối hai danh từ với nhau (N1 と N2)

Ví dụ:

かばんのなかにほんとペンがあります。Trong cặp có sách và bút bi.

  • Làm gì đó cùng với ai:

=> N (người) と (いっしょに)  + V

=> N(người ) と +  会う・話す・結婚します・話します・そうだんします….

Cách dùng trợ từ

- Chỉ thời điểm diễn ra hành động => Thời gian に + V

Ví dụ:

5月5日にお祭りをおこないます。Ngày 5 tháng 5 sẽ tổ chức lễ hội.

  • Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu => N (địa điểm) に N2 + が + います・あります

Ví dụ:

いえのなかに、猫がいます。Trong nhà có con mèo.

  • Các động từ thường đi với にnhư 入ります / かよいます / ….

Ví dụ:

びょうきですから、びょういんにかよいます。Vì bị ốm nên tôi thường lui tới bệnh viện.

  • Nhấn mạnh đích đến của hành động một cách rõ ràng => Địa điểm + に + 行きます・来ます・帰ります

Ví dụ:

来年、日本にいきます。Năm sau tôi đi Nhật.

  • Đi đâu đó để làm gì => N / V ます + に + 行きます・来ます・帰ります

Ví dụ:

わたしはいちばへかいものにいきます。Tôi đi chợ để mua đồ.

  • Chỉ số lần thực hiện hành động => Khoảng thời gian + に + ~回・度

Ví dụ:

一年に2回いなかへかえります。1 năm tôi về quê 2 lần.

Chú ý:

  • Đối với các động từ もらいます, かします, ならいます: Nếu trong câu, người nhận là Chủ ngữ => thêm trợ từ に hoặc から vào sau danh từ người gửi/làm.
  • Khi đối tác không phải là người mà là tổ chức (công ty/trường học) thì không dùng に mà dùng から

Ví dụ:

会社から給料をもらいます。Tôi nhận lương từ công ty.

山田さんは木村さんに花をあげます。Anh Yamada tặng hoa cho chị Kimura.

Cách dùng trợ từ

  • Dùng để chỉ phương hướng: Thường đi chung với 行きます / きます / かえります / 戻ります

Ví dụ:

わたしは来週いなかへかえります。Tuần sau tôi sẽ về quê.

あした、東京へいきます。 Ngày mai tôi đi Tokyo

  • Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó:

+ Khi gửi thư cho ai đó: 田中さんへ Gửi anh Tanaka

+ Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng: ぼくはいつもあなたへ思っています。Anh lúc nào cũng nghĩ về em

  • Lưu ý: Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ へ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

Cách dùng trợ từ

  • Chỉ đối tượng của hành động, thường được sử dụng với tha động từ

Ví dụ:

日本語を勉強します。Tôi học tiếng Nhật.

Cách dùng trợ từ

  • Diễn tả nơi xảy ra hành động, sự kiện => N (địa điểm) + で + V

Ví dụ:

きっさてんでコーヒーをのみます。Tôi uống café trong quán nước.

  • Chỉ phương tiện, dụng cụ , cách thức, nguyên liệu => N (phương tiện, dụng cụ, nguyên liệu) で + V

Ví dụ:

はさみでかみをきります。Tôi cắt giấy bằng kéo

バイクで毎日学校へいっています。Hằng ngày , tôi đến trường bằng xe máy.

  • Chỉ số lượng hoặc thời gian, phạm vi.

Ví dụ:

1時間で絵をかきました。Tôi vẽ tranh trong vòng 1 tiếng.

  • Chỉ nguyên nhân lý do => N (Nguyên nhân) + で ~

Ví dụ:

あめで会社へいきませんでした。Vì trời mưa nên tôi đã không đi làm.

Trên đây, trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp thông tin về trợ từ và cách sử dụng trong tiếng Nhật chuẩn nhất. Hy vọng qua bài viết, bạn có thể dễ dàng tiếp thu cũng như sử dụng trợ từ trong giao tiếp một cách thành thạo. Chúc bạn sớm đạt được mục tiêu trên con đường chinh phục tiếng Nhật của bản thân!

 
 

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

Top 3 lý do nên chọn ngành Ngôn ngữ Nhật

Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, nhiều bạn thí sinh dù rất yêu thích tiếng Nhật nhưng vẫn băn khoăn không biết có nên học tiếng Nhật hay không hoặc nên học ở đâu và học như thế nào để có cơ hội nghề nghiệp rộng mở trong tương lai? Bài viết dưới đây sẽ đưa ra “3 lý do nên chọn ngành ngôn ngữ Nhật” để các bạn cùng tham khảo và đưa ra quyết định về ngành học trong tương lai nhé!

Học ngành Ngôn ngữ Nhật thực tập ở đâu?

Một trong những vấn đề được các bạn sinh viên năm cuối ngành Ngôn ngữ Nhật quan tâm nhiều nhất chính là vấn đề thực tập. Học ngành Ngôn ngữ Nhật thực tập ở đâu và những kỹ năng cần rèn luyện trong quá trình thực tập là gì? Hãy cùng tìm hiểu thật kỹ qua bài viết dưới đây.

Tổng hợp danh sách các trường đào tạo Ngôn ngữ Nhật ở TPHCM

Yêu thích và muốn theo đuổi ngành Ngôn ngữ Nhật, tuy nhiên bạn còn phân vân không biết nên học trường nào tại TPHCM. Dưới đây là tổng hợp danh sách các trường đào tạo Ngôn ngữ Nhật ở TPHCM để bạn có thể tham khảo.

Tổng quan về ngành Ngôn ngữ Nhật và những điều cần biết

Ngành Ngôn ngữ Nhật và những điều cần biết luôn là chủ đề được rất nhiều bạn trẻ đam mê tiếng Nhật quan tâm, tìm hiểu. Dưới đây là toàn bộ thông tin chi tiết để các thí sinh dự định đăng ký ngành học tiềm năng này có thể tham khảo.

Tổng quan về chuyên ngành tiếng Nhật thương mại

Bạn dự định đăng ký theo học chuyên ngành tiếng Nhật thương mại với mong muốn nói tiếng Nhật một cách chuyên nghiệp và giao tiếp hiệu quả trong môi trường kinh doanh. Tuy nhiên, bạn lại chưa thực sự hiểu rõ về chuyên ngành này. Hãy cùng giải mã toàn bộ thông tin về chuyên ngành tiếng Nhật thương mại qua bài viết dưới đây. 

Những thông tin cần biết về mã ngành Ngôn ngữ Nhật

Do quá trình hội nhập và hợp tác giữa hai nước Việt, Nhật ngày càng phát triển khiến ngành Ngôn ngữ Nhật ngày càng trở nên hấp dẫn và được đông đảo thí sinh quan tâm cũng như đăng ký theo học. Dưới đây là những thông tin chi tiết nhất về mã ngành Ngôn ngữ Nhật cùng thông tin liên quan khác về ngành Ngôn ngữ Nhật để các bạn có thể tham khảo.  

Nên học Ngôn ngữ Nhật hay Nhật Bản học?

Ngôn ngữ Nhật và Nhật Bản học có tên khá giống nhau, dễ gây nhầm lẫn nhưng thực chất lại là hai ngành học hoàn toàn khác nhau. Vậy nên học Ngôn Ngữ Nhật hay Nhật Bản học? Đây luôn là nỗi trăn trở của rất nhiều thí sinh khi đăng ký ngành học. Chúng ta hãy cùng tìm lời giải đáp qua bài viết phía dưới.

Học phí ngành Ngôn ngữ nhật – Cập nhật thông tin mới nhất

Bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo thì học phí ngành Ngôn ngữ Nhật cũng là vấn đề được rất nhiều bạn thí sinh quan tâm khi đăng ký ngành học này. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu toàn bộ thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây.

Giới thiệu về các chuyên ngành Ngôn ngữ Nhật

Đam mê và có dự định đăng ký theo học ngành Ngôn ngữ Nhật, tuy nhiên các chuyên ngành Ngôn ngữ Nhật gồm những chuyên ngành nào thì không phải ai cũng nắm rõ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin giới thiệu về các chuyên ngành này.

Ngành Ngôn ngữ Nhật xét tuyển những môn nào?

Ngành Ngôn ngữ Nhật xét tuyển những môn nào, thi khối nào là một trong những câu hỏi được quan tâm nhiều nhất của các bạn thí sinh trong việc lựa chọn môi trường học tập. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp toàn bộ thông tin để bạn có thể an tâm đăng ký xét tuyển ngành học tiềm năng này.