Người Nhật rất xem trọng giao tiếp và ăn nói đúng mực. Chính vì thế, việc sử dụng kính ngữ khi cần thiết được xem là điều không thể thiếu khi bạn học tiếng Nhật. Vậy, kính ngữ trong tiếng Nhật là gì và được sử dụng như thế nào? Bài viết dưới đây Cao đẳng Ngôn ngữ Nhật sẽ giới thiệu tổng hợp về kính ngữ trong tiếng Nhật từ A đến Z để các bạn tham khảo.
Kính ngữ chính là hình thức giao tiếp thể hiện sự tôn kính với đối phương, giúp cho mối quan hệ của bạn tốt hơn. Trong tiếng Nhật, kính ngữ được chia thành 3 loại chính: tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ và lịch sự ngữ. Bạn cần phán đoán ngữ cảnh, đối phương, mục đích giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.
Kính ngữ được người Nhật sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp như khi nói chuyện với người bề trên, với đối tác, khách hàng, sempai cùng công ty.
3 mức độ lịch sự trong kính ngữ tiếng Nhật
Mức độ 1: Giữa 2 người thân thiết với nhau, chúng ta sẽ dùng thể ngắn. Thể này áp dụng trong các mối quan hệ như sau:
Mức độ 2: Dùng để thể hiện sự lịch sự vừa phải. Chúng ta sẽ dùng thể ~masu (丁寧語 – Teineigo) trong các mối quan hệ như sau:
VD: Kouhai – senpai, học sinh với giáo viên…
Mức độ 3: Khi cần thể hiện sự trang trọng, tôn kính nhất. Mức độ này được thể hiện trong các quan hệ như sau:
>>Xem thêm: Tổng Hợp Những Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất
Cách chia động từ về tôn kính ngữ dạng đặc biệt.
Trong các dạng kính ngữ tiếng Nhật, tôn kính ngữ được dùng khi nói về hành động hay trạng thái của người trên mình. Ví dụ khi nói về hành động hay trạng thái của thầy cô giáo hoặc cấp trên thì phải dùng tôn kính ngữ.
Động từ (V-ます) |
Tôn kính ngữ (尊敬語) |
います行きます来ます |
いらっしゃいます |
くれます |
くださいます |
します |
なさいます |
知っています |
ご存(ぞん)じです |
死(し)にます |
お亡(な)くなりになります |
食べます飲みます |
召(め)し上(あ)がります |
見ます |
ご覧(らん)になります |
言います |
おっしゃいます |
Cách chia động từ về tôn kính ngữ có quy tắc.
Cách 1: お + động từ thể ます(bỏ ます) + になります.
Lưu ý: Mẫu câu 1 này không dùng với động từ nhóm 3 và những động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi 「る」 như 「いる」、「出る(でる)」、「着る(きる)」
Cách 2: Chia động từ về thể bị động~れます/~られます.
Với phương pháp này, bạn có thể dùng với tất cả động từ không có dạng chia đặc biệt.
- Nhóm 1: ききます→ きかれます はなします→ はなされます よみます→ よまれます.
- Nhóm 2: でます→ でられます おきます→ おきられます きます→ きられます.
- Nhóm 3: します → されます きます → こられます.
Ví dụ:
Cách 3: Yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, chúng ta chia thể て + ください cho các động từ kính ngữ đó.
Ví dụ:
Những động từ còn lại:
Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます) + ください.
Động từ nhóm 3 dạng “kanji + します”: ご + kanji + ください.
Ví dụ:
Cách 4: Tôn kính ngữ của danh từ, tính từ hay phó từ.
Chúng ta sẽ thêm tiền tố「お」hoặc 「ご」vào trước danh từ, tính từ hoặc phó từ để biểu thị sự tôn kính.
- Với những từ thuần Nhật, sẽ thêm tiền tố「お」trước từ đó.
Ví dụ: お国、お名前、お元気、お忙しい….
- Với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán sẽ được thêm tiền tố 「ご」.
Ví dụ: ご家族、ご意見、ご心配…..
Trong khiêm nhường ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là bản thân người nói. Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đối diện.
Cách chia động từ về khiêm nhường ngữ dạng đặc biệt.
Động từ (V-ます) |
Khiêm nhường ngữ (謙譲語) |
~ です |
~でございます |
会います |
お目(め)にかかります |
あげます |
差(さ)し上(あ)げます |
あります |
ございます |
います |
おります |
言います |
申(もう)します |
行きます |
参(まい)ります |
聞きます |
伺(うかが)います |
します |
いたします |
知っています |
存(ぞん)じています |
知りません |
存(ぞん)じません |
食べます |
いただきます |
尋(たず)ねます |
伺(うかが)います |
見ます |
拝見(はいけん)します |
もらいます |
いただきます |
Cách chia động từ về khiêm nhường ngữ có quy tắc.
Ví dụ:
普段 Thông thường |
改まった言葉遣い Trang trọng |
僕・わたし Watashi/Tôi |
わたくし Watakushi |
今 Ima/Bây giờ |
ただ今 Tadaima |
今度 Kondo/Lần này |
この度 Kono tabi |
このあいだ Konoaida/Mấy hôm trước |
先日 Senjitsu |
きのう Kinou/Hôm qua |
さくじつ(昨日) Sakujitsu |
きょう Kyou/Hôm nay |
本日 Honjitsu |
あした Ashita/Ngày mai |
みょうにち Myounichi |
さっき Sakki/Lúc trước, lúc nãy |
さきほど Sakihodo |
あとで Atode/Sau đây |
のちほど Nochihodo |
こっち Kocchi/Phía này, phía chúng tôi |
こちら Kochira |
そっち Socchi/Phía các vị, phía kia |
そちら Sochira |
あっち Acchi/Phía đó |
あちら Achira |
どっち Docchi/Phía nào, bên nào |
どちら Dochira |
だれ Dare/Ai |
どなた Donata |
どこ Doko/Ở đâu |
どちら Dochira |
どう Dou/Như thế nào |
いかが Ikaga |
本当に Hontou ni/Thật sự là |
誠に Makoto ni |
すごく Sugoku/Rất |
たいへん Taihen |
ちょっと Chotto/Một chút, chút xíu |
少々 Shoushou |
いくら Ikura/Bao nhiêu |
いかほど Ikahodo |
>>Xem thêm: Tổng hợp những cấu trúc câu trong tiếng Nhật cơ bản nhất
~さん → ~様(さま).
Thêm「お」hoặc「ご」trước danh từ:「お」thường thêm trước danh từ là chữ Nhật, còn「ご」thường thêm trước danh từ là chữ Hán.
Trường hợp ngoại lệ: お食事(おしょくじ)、お化粧(おけしょう)、お部屋(おへや)、お仕事(おしごと)、お勉強(おべんきょう)、お時間(おじかん)、ご飯(ごはん)、お電話(おでんわ).
Trong tiếng Nhật có sự phân biệt giữa khái niệm “người nhà” (うち) và “người ngoài” (そと).
Người Nhật luôn có xu hướng sử dụng kính ngữ đối với người được coi là “người ngoài”. Họ luôn hạ mình, khiêm nhường khi nói về mình và về “người nhà”. Lưu ý, ngoài các thành viên trong gia đình được coi là “người nhà” thì đồng nghiệp, những người làm cùng công ty hay tổ chức mà mình thuộc về cũng được coi là “người nhà”.
Trên đây, trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã giới thiệu cho các bạn tổng hợp về kính ngữ trong tiếng Nhật từ A đến Z. Hiểu được kính ngữ đã là một vấn đề khó và để sử dụng kính ngữ trong tiếng Nhật một cách hiệu quả lại càng khó hơn. Hy vọng qua bài trên, các bạn sẽ phần nào hiểu hơn về kính ngữ và cách sử dụng của chúng.
Theo quan điểm của người Nhật, tên sẽ thể hiện được nhưng khát vọng và ảnh hưởng phần nào đến số phận của một người. Hãy cùng tham khảo cách đặt tên bằng tiếng Nhật cực hay cho nam và nữ qua bài viết phía dưới đây nhé!
Đam mê và có dự định đăng ký theo học ngành Ngôn ngữ Nhật, tuy nhiên các chuyên ngành Ngôn ngữ Nhật gồm những chuyên ngành nào thì không phải ai cũng nắm rõ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin giới thiệu về các chuyên ngành này.
Quá trình đầu tư mạnh mẽ của các doanh nghiệp Nhật Bản vào Việt Nam đã mở ra cơ hội việc làm phong phú với mức lương vô cùng hấp dẫn dành cho lao động thành thạo tiếng Nhật. Chính vì thế, ngành Ngôn ngữ Nhật ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm từ phía các bạn trẻ. Chúng ta cùng tham khảo bài viết “Các phương pháp để học tốt tiếng Nhật” để có hành trang vững chắc khi bước đầu theo đuổi ngành học tiềm năng này nhé!
Dưới đây là tổng hợp những câu đàm thoại tiếng Nhật thông dụng nhất theo từng ngữ cảnh. Bạn hãy cố gắng luyện tập, nói thật nhiều để cải thiện khả năng nghe nói tiếng Nhật của mình.
Trạng từ trong tiếng Nhật là loại từ khá phổ biến. Nếu nắm rõ được trạng từ thì các bạn sẽ sử dụng tiếng Nhật thuần thục và hiệu quả hơn. Dưới đây là cách sử dụng trạng từ trong tiếng Nhật để các bạn có thể tham khảo.
Những người mới học tiếng Nhật thường gặp rất nhiều khó khăn trong giao tiếp hàng ngày. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ với các bạn tổng hợp những câu giao tiếp trong tiếng Nhật thông dụng nhất để tránh bỡ ngỡ khi giao tiếp nhé!
Không chỉ trong ngôn ngữ Nhật mà ở bất cứ ngôn ngữ nào thì việc học từ vựng luôn là một phần vô cùng quan trọng. Hôm nay, chúng ta cùng tham khảo cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Tại Việt Nam, tiếng Anh và tiếng Nhật đều là những ngành nổi bật trong khối chuyên ngành về ngoại ngữ. Trong xã hội hiện nay khi biết ngoại ngữ là lợi thế, các bạn sinh viên nên học Ngôn ngữ Anh hay Ngôn ngữ Nhật? Chúng ta cùng giải đáp qua bài viết phía dưới nhé!
Khi đã xác định được ngôi trường mà mình muốn theo học ngành Ngôn ngữ Nhật, ngoài tìm hiểu về cơ sở vật chất, chương trình đào tạo, học phí,…các bạn thí sinh thường rất quan tâm đến vấn đề chuẩn đầu ra. Vậy chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Nhật trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Khi đăng ký theo học ngành ngôn ngữ Nhật, câu hỏi “Cần bao lâu để có thể giao tiếp thành thạo tiếng Nhật?” đang là thắc mắc phổ biến nhất của hầu hết các bạn thí sinh. Ai cũng muốn nói tiếng Nhật trôi chảy trong thời gian ngắn nhất. Vậy chúng ta cùng giải đáp thắc mắc này qua bài viết phía dưới nhé!