Những người mới học tiếng Nhật thường gặp rất nhiều khó khăn trong giao tiếp hàng ngày bởi vốn từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật còn hạn chế. Bài viết dưới đây Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ chia sẻ với các bạn tổng hợp những câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng nhất để tránh bỡ ngỡ khi sang Nhật hoặc giao tiếp với người Nhật nhé!
Các mẫu câu chào hỏi là mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng mà hầu hết những người bắt đầu học Ngôn ngữ Nhật cần ghi nhớ. Cùng luyện tập mẫu câu này nhé!
Tiếng Nhật | Phiên âm | Dịch nghĩa |
おはようございます | ohayogozaimasu | Chào buổi sáng |
こんにちは | konnichiwa | Chào buổi chiều |
こんばんは | konbanwa | Chào buổi tối |
さようなら | sayounara | Chào tạm biệt |
おやすみなさい | oyasuminasai | Chúc ngủ ngon |
お会いできて、 嬉 しいです | oaidekite, ureshiiduse | Hân hạnh được gặp bạn! |
またお目に掛かれて 嬉 しいです | mata omeni kakarete ureshiidesu | Tôi rất vui được gặp lại bạ |
お久しぶりです | ohisashiburidesu | Lâu quá không gặp |
お元 気ですか | ogenkidesuka | Bạn khoẻ không? |
最近 どうですか | saikin doudesuka | Dạo này bạn thế nào? |
調 子 はどうですか | choushi wa doudesuka | Công việc đang tiến triển thế nào? |
頑張って! | ganbatte | Cố gắng lên, cố gắng nhé! |
こちらは 私 の名刺です | kochira wa watashi no meishi desu | Đây là danh thiếp của tôi |
またよろしくお願いします | mata yoroshiku onegaishimasu | Lần tới cũng mong được giúp đỡ |
さようなら | Sayounara | Tạm biệt! |
また 後で | mata atode | Hẹn gặp bạn sau! |
では、また | dewa mata | Hẹn sớm gặp lại bạn! |
気をつけて | ki wo tsukete | Bảo trọng nhé! |
Có rất nhiều cách để xin lỗi trong giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày. Cùng tham khảo qua bảng dưới đây nhé.
Tiếng Nhật | Phiên âm | Dịch nghĩa |
すみません | sumimasen | Xin lỗi… |
ごめんなさい | gomennasai | Xin lỗi |
おねがいします | onegaishimasu | Xin vui lòng |
そんな 心算じゃありませんでした | sonna tsumori jaarimasendeshita | Tôi không có ý đó |
私のせいです | watashi no seidesu | Đó là lỗi của tôi |
私の不注意でした | watashi no fuchuui deshita | Tôi đã rất bất cẩn |
お待たせして 申し訳 ありません | omataseshite mou wakearimasen | Xin lỗi vì đã làm bạn đợi |
次からは 注意します | tsugikara wa chuuishimasu | Lần sau tôi sẽ chú ý hơn |
遅くなって すみません | osokunatte sumimasen | Xin thứ lỗi vì tôi đến trễ |
少々, 失礼します | shoushou shitsurei shimasu | Xin lỗi đã làm phiền |
申し訳ございません | moushiwake gozaimasen | Tôi rất xin lỗi (lịch sự) |
Người Nhật có rất nhiều cách để nói lời cảm ơn. Mỗi lời cảm ơn sẽ phù hợp với từng hoàn cảnh hay trường hợp khác nhau, biểu thị sự biết ơn hoặc mang ơn.
Tiếng Nhật |
Phiên âm | Dịch nghĩa |
いろいろ おせわになりました | iroiro osewani narimashita | Cảm ơn bạn đã giúp đỡ |
有難うございます | arigatou gozaimasu | Cảm ơn bạn rất nhiều |
たすかります | tashukarimasu | May quá, cảm ơn cậu nhiều |
貴 方はとても 優 しい | anata wa totemo yasashii | Bạn thật tốt bụng |
本当に やさしいですね | hontouni yasashiidesune | Bạn thật tốt bụng |
今日は 楽しかったです。ありがとう ございます | Kyou wa tanoshikatta desu. Arigatou gozaimasu | Hôm nay tôi rất vui, cảm ơn bạn! |
>>Xem thêm: Nét Đặc Trưng Trong Cách Chào Hỏi Của Người Nhật
Không chỉ trong giao tiếp hằng ngày, những câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong lớp học chắc hẳn sẽ rất cần thiết đặc biệt đối với các bạn du học sinh.
Tiếng Nhật | Phiên âm | Dịch nghĩa |
どうぞすわってください | douzo suwattekudasai | Xin mời ngồi |
はじめましょう | hajimemashou | Chúng ta bắt đầu nào |
おわりましょう | owarimashou | Kết thúc nào |
しけん/しゅくだい | shiken/shukudai | Kỳ thi/ Bài tập về nhà |
しつもん/こたえ/れい | shitsumon/kotae/rei | Câu hỏi/trả lời/ví dụ |
やすみましょう | yasumimashou | Nghỉ giải lao nào |
おねがいします | onegaishimasu | Làm ơn |
わかりますか | wakarimasuka | Các bạn có hiểu không? |
はい、わかります | hai,wakarimasu | Vâng, tôi hiểu |
もういちど | mou ichido | Lặp lại lẫn nữa… |
じょうずですね | jouzudesune | Giỏi quá |
いいえ、わかりません | iie, wakarimasen | Không, tôi không hiểu |
いいですね | iidesune | Tốt lắm |
なまえ | namae | Tên |
きりつ | kiritsu | Nghiêm! |
失礼します | shitsureishimasu | Tôi xin phép |
見てください | mitekudasai | Hãy nhìn |
書いてください | kaitekudasai | Hãy viết |
読んでください | yondekudasai | Hãy đọc |
静かに してください | shizukani shitekudasai | Hãy giữ trật tự |
先生、出てもいいですか | sensei, detemo iidesuka | Thưa thầy (cô), em ra ngoài có được không? |
先生、入ってもいいですか | sensei, haittemo iidesuka | Thưa thầy (cô), em vào lớp có được không? |
>>Xem thêm: Danh Từ Trong Tiếng Nhật
Trong quá trình giao tiếp tiếng Nhật ngoài thực tế bạn sẽ cần sử dụng nhiều mẫu câu khác như: Nhìn kìa, khoan đã, giúp tôi mới,…Tham khảo những mẫu câu dưới đây sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi giao tiếp với người Nhật.
Tiếng Nhật | Phiên âm | Dịch nghĩa |
さあ、どうぞ | saa, douzo | Nó đây này |
分かりました | wakarimashita | Tôi hiểu rồi |
どなたに聞けばいいでしょうか | donata ni kikebaiideshyoka | Tôi nên hỏi ai? |
お 先 にどうぞ | osaki ni douzo | Xin mời đi trước |
何時ですか | itudesuka | Khi nào? |
待って | matte | Khoan đã |
見て | mite | Nhìn kìa |
分かりません | wakarimasen | Tôi không hiểu |
大 丈 夫 です | daizyoubu desu | Được rồi, ổn, ok |
幾 つありますか | ikutu arimasuka | Bao nhiêu? |
どうぞ、お 願 いします | douzo onegaishimasu | Xin mời |
どれくらいの時 間が掛かりますか | dorekuraino zikan ga kakarimasu | Mất bao lâu? |
どれくらいの距 離がありますか | dorekurai no hanare ga arimasu | Mất bao xa? |
道 に 迷 いました | michi ni mayoimashita | Tôi bị lạc |
どなたですか | donatadesuka | Ai? |
何故ですか | nazedesuka | Tại sao? |
何 ですか | nandesuk | Cái gì? |
助 けて | nasukete | Giúp tôi với |
どなたが英 語を 話 せますか | donata ga eigo wo hanasemasu | Ai có thể nói tiếng Anh? |
どう した | dou shita | Sao thế? |
どう 致 しまして | dou itashimashite | Không có gì |
そうではないと 思 います | sou dewanai to omoimasu | Tôi nghĩ là không |
信 じられない | shinzirarenai | Không thể tin được! |
何 事 も上手くいきますよ | nanikoto mo umaku ikimasuyo | Mọi thứ sẽ ổn thôi! |
火事だ | kazida | Cháy rồi |
早 いご 回 復 を 祈 っています | hayai ga kaisoku wo inotteimasu | Tôi hi vọng bạn sẽ mau qua khỏi |
貴 方 は 正 しいです | anata wa tadashidesu | Bạn đúng rồi! |
貴 方は間 違いです | nata wa machigaidesu | Bạn sai rồi! |
確 かではありませんが | mashikade wa arimasen ka | Tôi không chắc |
私 は、そう 思 いません | watashi wa sou omoimasen | Tôi không nghĩ như vậy |
いらっしゃい | irasshai | Rất hoan nghênh anh chị đến chơi! |
そうしましょう | soushimashou | Hãy làm thế đi |
Trên đây là tổng hợp những câu giao tiếp trong tiếng Nhật thông dụng nhất mà bạn có thể tham khảo. Qua bài viết trên, chúng ta thấy tiếng Nhật giao tiếp cũng không quá khó phải không nào? Hãy giữ lấy lấy phong độ đó và chăm chỉ luyện tập hàng ngày nhé! Chúc bạn thành công!
Phương pháp tự học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu là vấn đề được khá nhiều người tìm kiếm khi mới làm quen với ngôn ngữ này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất để việc học tiếng Nhật trở nên dễ dàng hơn.
Bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo thì học phí ngành Ngôn ngữ Nhật cũng là vấn đề được rất nhiều bạn thí sinh quan tâm khi đăng ký ngành học này. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu toàn bộ thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây.
Nếu muốn học tiếng Nhật, ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật là bước đầu tiên bạn cần phải làm. Dưới đây là tổng hợp bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất. Chúng ta cùng tham khảo nhé!
Cũng giống như các ngành học về ngôn ngữ khác, ngành Ngôn ngữ Nhật nổi lên như một sự lựa chọn phù hợp nhất dành cho những người có nhu cầu nâng cao năng lực ngoại ngữ nhằm đáp ứng các công việc cần có về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Nhật. Vậy cơ hội việc làm ngành Ngôn ngữ Nhật như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết phía dưới nhé!
Trong quá trình học tiếng Nhật, rất nhiều người không thể giao tiếp tốt do phát âm không chuẩn. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu với các bạn tất tần tật về các loại ngữ âm tiếng Nhật nhé!
Để có một CV tiếng Nhật hay và chuyên nghiệp không khó như bạn nghĩ. Để tăng cơ hội đỗ phỏng vấn, bạn nên tham khảo cách viết CV xin việc bằng tiếng Nhật chuẩn, gây ấn tượng với nhà tuyển dụng ngay dưới đây.
Bạn dự định đăng ký theo học chuyên ngành tiếng Nhật thương mại với mong muốn nói tiếng Nhật một cách chuyên nghiệp và giao tiếp hiệu quả trong môi trường kinh doanh. Tuy nhiên, bạn lại chưa thực sự hiểu rõ về chuyên ngành này. Hãy cùng giải mã toàn bộ thông tin về chuyên ngành tiếng Nhật thương mại qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, phương thức xét học bạ ngành Ngôn ngữ Nhật đang được rất nhiều thí sinh yêu thích tiếng Nhật quan tâm và tìm hiểu. Vậy có những trường nào xét tuyển ngành Ngôn ngữ Nhật theo phương thức này? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết phía dưới.
Nhớ hết 214 bộ thủ Kanji là việc cực kỳ quan trọng giúp các bạn có thể hệ thống được kiến thức và tự tra cứu hán tự một cách dễ dàng. Hãy cùng tìm hiểu trọn bộ 214 bộ thủ trong tiếng Nhật qua bài viết dưới đây nhé!
Nếu bạn muốn học tiếng Nhật vừa hiệu quả mà lại tiết kiệm được chi phí thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây. Hãy cùng chúng tôi khám phá top ứng dụng học tiếng Nhật online miễn phí tốt nhất hiện nay nhé!