Những dòng captions giúp nói lên suy nghĩ và tâm trạng của bản thân đang được các bạn trẻ vô cùng quan tâm. Vậy khi viết bằng tiếng Nhật thì sẽ như thế nào? Chúng ta cùng khám phá những captions tiếng Nhật hay nhất hiện nay qua bài viết dưới đây do Khoa Ngôn ngữ Nhật tổng hợp nhé!
1. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである
(Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng).
2. 彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った
(Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy).
3. 青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ!
(Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn).
4. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく
(Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiêu thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta).
5. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋を滅ぼす
(Xa nhau trong thời gian ngắn sẽ giúp tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng xa cách quá lâu sẽ hủy hoại tình yêu).
6. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と
(Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : “anh cần em vì anh yêu em”).
7. 恋人同士のけんかは、 恋の更新である
(Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu).
8. 人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ
(Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do).
9. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている
(Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ).
10. 背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな
(Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng).
1. 本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか
(Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao).
2. いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ
(Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè).
3. 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ
(Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội).
4. たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね…
(Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé).
>>Xem thêm: Những Câu Danh Ngôn Tiếng Nhật Hay Nhất Mọi Thời Đại
5. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである
(Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn).
6. 俺たちどこにいても仲間だから
(Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội).
7. 獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう。
(Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó).
8. 一緒にいて欲しい仲間がいるから!
(Bởi vì tôi có những người bạn mà tôi muốn ở bên).
9. おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう
(Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội).
10. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである
(Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn).
11. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ
(Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để).
1. 家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る
(Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên).
2. 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る
(Gia đình là tế bào của xã hội).
3. 困ったときに支えてくれるのが家族である
(Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến).
4. 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い
(Không gì vui bằng cả gia đình sum họp).
5. 困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る
(Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa).
6. 家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ
(Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ).
7. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと
(Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên).
8. お金で家が買えるけれど家庭が買えない
(Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được tổ ấm).
9. 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る
(Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi).
10. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ
(Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn).
>>Xem thêm: Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Siêu Đơn Giản
1. すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。(キャサリン・ヘプバーン)
(Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy cũ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống).
2. 平和は微笑みから始まります
(Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến).
3. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ
(Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu).
4. どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン)
(Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao).
5. 幸せになりたいのなら、なりなさい
(Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc).
6. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
(Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng).
7. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)
(Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng).
8. 下を向いていたら、虹を見つけることはできないよ
(Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước).
9. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
(Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới).
10. 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい
(Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng).
Trên đây, Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp những captions hay bằng tiếng Nhật thịnh hành nhất hiện nay để bạn tham khảo. Hy vọng bài viết đã giúp bạn mở rộng thêm vốn từ vựng tiếng Nhật của mình. Bạn đã biết được bao nhiêu câu kể trên và câu nào khiến bạn tâm đắc nhất? Chúc bạn có được captions như ý và được mọi người quan tâm.
Phương pháp tự học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu là vấn đề được khá nhiều người tìm kiếm khi mới làm quen với ngôn ngữ này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất để việc học tiếng Nhật trở nên dễ dàng hơn.
Bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo thì học phí ngành Ngôn ngữ Nhật cũng là vấn đề được rất nhiều bạn thí sinh quan tâm khi đăng ký ngành học này. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu toàn bộ thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây.
Nếu muốn học tiếng Nhật, ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật là bước đầu tiên bạn cần phải làm. Dưới đây là tổng hợp bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất. Chúng ta cùng tham khảo nhé!
Cũng giống như các ngành học về ngôn ngữ khác, ngành Ngôn ngữ Nhật nổi lên như một sự lựa chọn phù hợp nhất dành cho những người có nhu cầu nâng cao năng lực ngoại ngữ nhằm đáp ứng các công việc cần có về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Nhật. Vậy cơ hội việc làm ngành Ngôn ngữ Nhật như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết phía dưới nhé!
Trong quá trình học tiếng Nhật, rất nhiều người không thể giao tiếp tốt do phát âm không chuẩn. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu với các bạn tất tần tật về các loại ngữ âm tiếng Nhật nhé!
Để có một CV tiếng Nhật hay và chuyên nghiệp không khó như bạn nghĩ. Để tăng cơ hội đỗ phỏng vấn, bạn nên tham khảo cách viết CV xin việc bằng tiếng Nhật chuẩn, gây ấn tượng với nhà tuyển dụng ngay dưới đây.
Bạn dự định đăng ký theo học chuyên ngành tiếng Nhật thương mại với mong muốn nói tiếng Nhật một cách chuyên nghiệp và giao tiếp hiệu quả trong môi trường kinh doanh. Tuy nhiên, bạn lại chưa thực sự hiểu rõ về chuyên ngành này. Hãy cùng giải mã toàn bộ thông tin về chuyên ngành tiếng Nhật thương mại qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, phương thức xét học bạ ngành Ngôn ngữ Nhật đang được rất nhiều thí sinh yêu thích tiếng Nhật quan tâm và tìm hiểu. Vậy có những trường nào xét tuyển ngành Ngôn ngữ Nhật theo phương thức này? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết phía dưới.
Nhớ hết 214 bộ thủ Kanji là việc cực kỳ quan trọng giúp các bạn có thể hệ thống được kiến thức và tự tra cứu hán tự một cách dễ dàng. Hãy cùng tìm hiểu trọn bộ 214 bộ thủ trong tiếng Nhật qua bài viết dưới đây nhé!
Nếu bạn muốn học tiếng Nhật vừa hiệu quả mà lại tiết kiệm được chi phí thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây. Hãy cùng chúng tôi khám phá top ứng dụng học tiếng Nhật online miễn phí tốt nhất hiện nay nhé!