Để nâng cao trình độ ngoại ngữ thì việc học thành ngữ là một cách tuyệt với. Hãy cùng tìm hiểu thành ngữ Trung Quốc về cuộc sống hay và ý nghĩa qua bài viết dưới đây nhé!
Trong ngôn ngữ tiếng Trung, việc sử dụng thành ngữ là cách học nhanh nhất để ghi nhớ ý nghĩa và sử dụng thành thạo loại ngôn ngữ này.
1.知己知彼, 百战百胜 ( 百 战 不 殆 ) (zhījǐ zhībǐ bǎi zhàn bǎishèng bǎi zhàn bú bù dài): Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng.
2.高枕无忧, 袖 手 傍 观 (gāozhěn wúyōu xiù shǒu bàng guān guàn): Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn.
3.不 听 老人 言, 吃亏 在 眼 前 (bú bù tīng lǎorén yán chīkuī zài yǎn qián): Cá không ăn muối cá ươn.
4.纸 包 不 住 针 (zhǐ bāo bú bù zhù zhēn): Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
5.宝 刀 不 老; 老 当 益 壮 (bǎo dāo bú bù lǎo lǎo dāng dàng yì zhuàng): Càng già càng dẻo càng dai
6.高 不 成 低 不 就 (gāo bú bù chéng dī bú bù jiù): Cao không với tới, thấp không bằng lòng
7.噤若寒蝉 (jìn ruò hán chán): Câm như hến
8.求 人 不如 求 己 (qiú rén bùrú qiú jǐ): Cầu người không bằng cầu mình
9.木 有 本, 水 有 源 (mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán): Cây có cội, nước có nguồn
10.树 欲 静 而 风 不 止 (shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐ): Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
Kho tàng thành ngữ Trung Hoa cực kỳ đa dạng và phong phú, đa số sử dụng thành ngữ 4 chữ.
1.三 头 六 臂 (sān tóu liù bì): Ba đầu sáu tay
2.三 面 一 词 (sān miàn yī cí): Ba mặt một lời
3.事 不 过 三 (shì bú guò sān): Quá tam ba bận
4.以 毒 攻 毒 (yǐ dú gōng dú): Lấy độc trị độc
5.冤 家 路 窄 (yuān jiā lù zhǎi): Oan gia ngõ hẹp
6.哭 笑 不 得 (kū xiào bù dé): Dở khóc dở cười
7.恩 将 仇 报 (ēn jiāng chóu bào): Lấy oán báo ơn
8.白 纸 黑 字 (bái zhǐ hēi zì): Giấy trắng mực đen
9.过 河 拆 桥 (guò hé chāi qiáo): Qua cầu rút ván
10.食 树 护 树 (shí shù hù shù): Ăn cây nào rào cây nấy
>>Xem thêm: Những Câu Thơ Hay Bằng Tiếng Trung
1.一见钟情 (Yí jiàn zhōnɡ qínɡ): Yêu từ cái nhìn đầu tiên
2.双 手 抓 鱼 (shuāng shǒu zhuā yú): Bắt cá hai tay
3.同 甘 共 苦 (tóng gān gòng kǔ): Làm gì cũng có nhau, vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu
4.怕 什么 有 什么 (pà shén me yǒu shén m)Ghét của nào trời trao của ấy
5.愿得一心人, 白首不相离. (Yuàn dé yī xīn rén, bái shǒu bù xiāng lí): Khi bạn chiếm được trái tim của ai đó, bạc đầu không chia lìa.
6.情人眼里出西施 (Qínɡrén yǎn lǐ chū xīshī): Người tình trong mắt hóa Tây thi
7.有缘千里来相会 (Yǒu yuán qiān lǐ lái xiānghuì): Có duyên nhất định sẽ gặp lại
8.爱屋及乌 (Ài wū jí wū): Yêu nhau yêu cả đường đi – Yêu nhau yêu cả tông chi họ hàng
9.皇 天 不 负 苦 心 人 (huáng tiān bù fù kǔ xīn rén): Gái có công chồng không phụ
10.落花有意, 流水无情 (Luò huā yǒu yì, liúshuǐ wú qínɡ): Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình
Mỗi câu thành ngữ Trung Quốc đề sẽ mang một ý nghĩa và bản sắc riêng biệt.
1.宁可 荤 口 念佛, 莫 将 素 口 骂人 (Nìngkě hūn kǒu niànfó, gò jiāng sù kǒu màrén): Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối.
2.佛口蛇心 (Fó kǒu shé xīn): Khẩu phật tâm xà
3.饱食 终日 (Bǎoshízhōngrì): Ăn không ngồi rồi
4.布衣 粗 实 (Bùyī cū shi): Ăn chắc, mặc bền
5.高山仰止 (Gāoshān yǎng zhǐ): Cao sơn ngưỡng chi
6.工欲善其事, 必先 利 其 器 (Gōng yù shàn qí shì, bì xiān lì qí qì): Công dục thiện kỳ sự, tất tiên lợi kỳ thí
7.嘴上 无 毛, 办事 不 (Zuǐ shàng wú máo, bànshì bù láo): Chủy thượng vô mao, vạn sự bất lao.
8.转 不过 弯 (Zhuǎn bùguò wān): Chuyển bất quá loan.
9.敷衍了事 (Fū yǎn liǎo shì): Cày chùi bừa bãi
Những câu thành ngữ tiếng Trung hay chứa nhiều hàm ý. Qua bài viết trên, Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn hi vọng các bạn đã hiểu được thêm nhiều thành ngữ giúp ích cho việc học tập. Chúc các bạn học tốt!
Nhiều sĩ tử 2k5 yêu thích tiếng Trung Quốc chắc hẳn sẽ đặt câu hỏi các trường xét học bạ ngành ngôn ngữ Trung năm 2023 là những trường nào? Đừng lo! Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải đáp hết tất cả các thắc mắc.
Hiện nay có nhiều bạn trẻ yêu thích, quan tâm và lựa chọn theo học ngành Ngôn ngữ Trung bởi sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam. Bạn đang tìm kiếm các trường có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải ngay dưới đây nhé!
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ yêu thích và lựa chọn học tập ở bậc Đại học, Cao đẳng. Tuy nhiên, nhiều sĩ tử vấn băn khoăn không biết theo học Ngôn ngữ Trung cần chuẩn bị gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này. Mời quý bạn đọc theo dõi!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc lấy bao nhiêu điểm? Đây là vấn đề được nhiều thí sinh quan tâm khi có ý định đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung. Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Học Ngôn ngữ Trung có dễ xin việc không? Đây là một trong những chủ đề mà nhiều bạn trẻ khi theo học ngành này rất quan tâm. Để giải đáp tường tận vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, trong các ngành ngôn ngữ học, tiếng Trung là ngành học có độ cạnh tranh cao bởi số sinh viên theo đuổi ngành này đang ngày càng gia tăng. Vậy ngành Ngôn ngữ Trung học những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm ra câu trả lời ngay dưới đây.
Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2023 qua bài viết dưới đây.
Nhu cầu học tiếng Trung dần trở nên phổ biến, tại sao tiếng Trung lại phát triển chóng mặt như vậy? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lý sao nên học ngành Ngôn ngữ Trung quá bài viết dưới đây!
Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.