Bạn đang tìm hiểu tên các quận, các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Trung. Theo dõi ngay bài viết dưới đây để biết cách viết nhé!
Bạn đang theo học ngành ngôn ngữ Trung. Bạn đã biết tên các quận, các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Trung chưa? Cùng tìm hiểu nha!
Tên riêng của các tỉnh sẽ được đặt theo hai nguyên tắc chính:
-Vẫn sử dụng chữ có âm Hán Việt, dùng những chữ có trong sách Gia Định thành thông chí của tác giả Trịnh Hoài Đức, xuất bản năm 1820.
-Sử dụng chữ Hán có âm đọc giống hoặc gần giống nhất với âm đọc tên địa danh.
Thủ đô Hà Nội (Hénèi Shǒudū): 河内市
Các quận, thị xã Hà Nội bằng tiếng Trung
山西市 (Shānxī Shì): Thị xã Sơn Tây
西湖郡 (Xīhú Jùn): Quận Tây Hồ
青春郡 (Qīngchūn Jùn): Quận Thanh Xuân
南慈廉郡 (Nán’cí’lián Jùn): Quận Nam Từ Liêm
巴亭郡 (Bātíng Jùn): Quận Ba Đình
还剑郡 (Huánjiàn Jùn): Quận Hoàn Kiếm
二征郡 (Èrzhèng Jùn): Quận Hai Bà Trưng
栋多郡 (Dòngduǒ Jùn): Quận Đống Đa
纸桥郡 (Zhǐqiáo Jùn): Quận Cầu Giấy
河东郡 (Hédōng Jùn): Quận Hà Đông
黄梅郡 (HuángméiJùn): Quận Hoàng Mai
龙边郡 (Lóngbiān Jùn): Quận Long Biên
朔山县 (Shuòshān Xiàn): Huyện Sóc Sơn
东英县 (Dōngyīng Xiàn): Huyện Đông Anh
嘉林县 (Jiālín Xiàn): Huyện Gia Lâm
慈廉县 (Cílián Xiàn): Huyện Từ Liêm
清池县 (Qīngchí Xiàn): Huyện Thanh Trì
巴维县 (Bāwéi Xiàn): Huyện Ba Vì
彰美县 (Zhāngměi Xiàn): Huyện Chương Mỹ
Thành phố Hồ Chí Minh (Húzhìmíng shì): 胡志明市
Các quận Hồ Chí Minh bằng tiếng Trung
第一郡 (Dìyī Jùn): Quận 1
第三郡 (Dìsān Jùn): Quận 3
第四郡 (Dìsì Jùn): Quận 4
第五郡 (Dìwǔ Jùn): Quận 5
第六郡 (Dìliù Jùn): Quận 6
第七郡 (Dìqī Jùn): Quận 7
第八郡 (Dìbā Jùn): Quận 8
第十郡 (Dìshí Jùn): Quận 10
第十一郡 (Dìshíyī Jùn): Quận 11
第十二郡 (Dìshí’èr Jùn): Quận 12
旧邑郡 (Jiùyì Jùn): Quận Gò Vấp
新平郡 (Xīnpíng Jùn): Quận Tân Bình
平新郡 (Píngxīn Jùn): Quận Bình Tân
平盛郡 (Píngshèng Jùn): Quận Bình Thạnh
守德市 (Shǒudé Shì): Thành phố Thủ Đức
Thành phố Hải Phòng (Hăifáng Shì): 海防市
涂山郡 (Túshān Jùn): Quận Đồ Sơn
鸿庞郡 (Hosngpáng Jùn): Quận Hồng Bàng
黎真郡 (Lízhēn Jùn): Quận Lê Chân
吴权郡 (Wúquán Jùn): Quận Ngô Quyền
建安郡 (Jiàn’ān Jùn): Quận Kiến An
海安郡 (Hăiān Jùn): Quận Hải An
杨京郡 (Yángjīng Jùn): Quận Dương Kinh
安老县 (Ānlăo Xiàn): Huyện An lão
建瑞县 (Jiànruì Xiàn): Huyện Kiến Thụy
Thành phố Đà Nẵng (Xiàn’găng Shì): 岘港市
Một số quận thuộc Đà Nẵng bằng tiếng Trung
锦丽郡 (Jǐnlì Jùn): Quận Cẩm Lệ
海州郡 (Hăizhōu Jùn): Quận Hải Châu
山茶郡 (Shānchá Jùn): Quận Sơn Trà
(Liánzhăo Jùn): Quận Liên Chiểu
清溪郡 (Qīngxī Jùn): Quận Thanh Khê
Thành phố Cần Thơ (Qínjū Shì): 芹苴省
乌门郡 (Wūmén Jùn): Quận Ô Môn
宁桥郡 (Níng qiáo Jùn): Quận Ninh Kiều
平水郡 (Píngshuǐ Jùn): Quận Bình Thủy
丐冷郡 (Gàilěng Jùn): Quận Cái Răng
托诺县 (Tuōnnuò Xiàn): Huyện Thốt Nốt
Tỉnh An Giang (Ānjiāng Shěng): 安江省
龙川市 (Lóngchuān Shì): Thành phố Long Xuyên
朱笃市 (Zhūdǔ Shì): Thị xã Châu Đốc
新州市 (Xīn zhōu Shì): Thị xã Tân Châu
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (Ba dìtóu dùn sheng): 巴地头顿省
头顿市 (Tóudùn Shì): Thành phố Vũng Tàu
巴地市 (Bādì Shì): Thị xã Bà Rịa
川木县 (Chuānmù Xiàn): Huyện Xuyên Mộc
Tỉnh Bạc Liêu (Báo liáo sheng): 薄辽省
Tỉnh Bắc Kạn (Běi gàn shěng): 北干省
Tỉnh Bắc Giang (Běijiāng shěng): 北江省
Tỉnh Bắc Ninh (Běiníng shěng): 北宁省
Tỉnh Bến Tre (Bīn zhī shěng): 槟椥省
Tỉnh Bình Dương (Píngyáng shěng): 平阳省
Tỉnh Bình Định (Píngdìng shěng): 平定省
Tỉnh Bình Phước (Píngfú shěng): 平福省
Tỉnh Bình Thuận (Píngshùn shěng): 平顺省
Tỉnh Cà Mau (Jīn’ōu shěng ): 金瓯省
Tình Cao Bằng (Gāopíng shěng): 高平省
Tỉnh Đắk Lắk (Duō lè shěng): 多乐省
Tỉnh Đắk Nông (Dé nóng shěng ): 得农省
Tỉnh Điện Biên (Diàn biān shěng): 奠边省
Tỉnh Đồng Nai (Tóng nài shěng): 同奈省
Tỉnh Đồng Tháp (Tóng tǎ shěng ): 同塔省
Tỉnh Gia Lai (Jiā lái shěng): 嘉莱省
Tỉnh Hà Giang (Héjiāng shěng): 河江省
Tỉnh Hà Nam (Hénán shěng): 河南省
Tỉnh Hà Tĩnh (Héjìng shěng): 河静省
Tỉnh Hải Dương (Hǎi yáng shěng): 海阳省
Tỉnh Hậu Giang (Hòu jiāng shěng): 后江省
Tỉnh Hòa Bình (Hépíng shěng): 和平省
Tỉnh Hưng Yên (Xìng’ān shěng): 兴安省
Tỉnh Khánh Hòa (Qìng hé shěng): 庆和省
Tỉnh Kiên Giang (Jiān jiāng shěng): 坚江省
Tỉnh Kon Tum (Kūn sōng shěng): 昆嵩省
Tỉnh Lai Châu (Láizhōu shěng): 莱州省
Tỉnh Lạng Sơn (Liàng shān shěng): 谅山省
Tỉnh Lào Cai (Lǎo jiē shěng): 老街省
Tỉnh Lâm Đồng (Lín tóngshěng): 林同省
Tỉnh Long An (Lóngān shěng): 隆安省
Tỉnh Nam Định (Nán dìng shěng): 南定省
Tỉnh Nghệ An (Yì ān shěng): 艺安省
Tỉnh Ninh Bình (Níng píng shěng): 宁平省
Tỉnh Ninh Thuận (Níng shùn shěng): 宁顺省
Tỉnh Phú Thọ (Fù shòu shěng): 富寿省
Tỉnh Phú Yên (Fùān shěng): 富安省
Tỉnh Quảng Bình (Guǎng píng shěng): 广平省
Tỉnh Quảng Nam (Guǎng nán shěng): 广南省
Tỉnh Quảng Ngãi (Guǎngyì shěng): 广义省
Tỉnh Quảng Ninh (Guǎng níng shěng): 广宁省
Tỉnh Quảng Trị (Guǎng zhì shěng): 广治省
Tỉnh Sóc Trăng (Sù zhuāng shěng): 溯庄省
Tỉnh Sơn La (Shān luō shěng): 山罗省
Tỉnh Tây Ninh (Xiníng shěng): 西宁省
Tỉnh Thái Bình (Tàipíng shěng): 太平省
Tỉnh Thái Nguyên (Tài yuán shěng): 太原省
>>Xem thêm: Top 5 Ứng Dụng Luyện Việt Tiếng Trung Miễn Phí Tốt Nhất
Tỉnh Thanh Hóa (Qīng huà shěng): 清化省
Tỉnh Thừa Thiên Huế (Chéng tiān-shùn huà shěng): 承天 – 顺化省
Tỉnh Tiền Giang (Qián jiāng shěn): 前江省
Tỉnh Trà Vinh (Chá róng shěng): 茶荣省
Tỉnh Tuyên Quang (Xuānguāng shěng): 宣光省
Tỉnh Vĩnh Long (yǒng lóng shěng): 永龙省
Tỉnh Vĩnh Phúc (Yǒngfú shěng): 永福省
Tỉnh Yên Bái (Ān pèi shěng): 安沛省
Trên đây Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn đã tổng hợp các tỉnh, thành phố ở Việt Nam bằng tiếng Trung. Hy vọng hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học thật tốt nha!
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ yêu thích và lựa chọn học tập ở bậc Đại học, Cao đẳng. Tuy nhiên, nhiều sĩ tử vấn băn khoăn không biết theo học Ngôn ngữ Trung cần chuẩn bị gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này. Mời quý bạn đọc theo dõi!
Hiện nay có nhiều bạn trẻ yêu thích, quan tâm và lựa chọn theo học ngành Ngôn ngữ Trung bởi sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam. Bạn đang tìm kiếm các trường có ngành Ngôn ngữ Trung ở TPHCM? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải ngay dưới đây nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc lấy bao nhiêu điểm? Đây là vấn đề được nhiều thí sinh quan tâm khi có ý định đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung. Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Học Ngôn ngữ Trung có dễ xin việc không? Đây là một trong những chủ đề mà nhiều bạn trẻ khi theo học ngành này rất quan tâm. Để giải đáp tường tận vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, trong các ngành ngôn ngữ học, tiếng Trung là ngành học có độ cạnh tranh cao bởi số sinh viên theo đuổi ngành này đang ngày càng gia tăng. Vậy ngành Ngôn ngữ Trung học những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm ra câu trả lời ngay dưới đây.
Khi tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Trung, bên cạnh chương trình học, chất lượng đào tạo, hay cơ hội việc làm thì học phí cũng là vấn đề phụ huynh và thí sinh quan tâm. Vậy học phí ngành Ngôn ngữ Trung là bao nhiêu? Cùng chúng tôi cập nhật những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Trung 2023 qua bài viết dưới đây.
Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, Tiếng Trung trở thành một trong những công cụ cần thiết để cạnh tranh trong thị trường lao động. Vậy “ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học có khó không?”. Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp để định hướng tương lai qua bài viết dưới đây.
Nhu cầu học tiếng Trung dần trở nên phổ biến, tại sao tiếng Trung lại phát triển chóng mặt như vậy? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lý sao nên học ngành Ngôn ngữ Trung quá bài viết dưới đây!
Sự hội nhập về văn hóa Việt – Trung khiến ngôn ngữ Trung trở thành ngành học hấp dẫn với đa dạng các ứng dụng trong kinh tế, thương mại, công nghệ, dịch vụ, quan hệ quốc tế. Chính vì vậy, ngành ngôn ngữ Trung Quốc luôn nằm trong top các ngành học được đăng ký nhiều nhất tại các trường Đại học, Cao đẳng. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn đang có dự định theo học chuyên ngành này, có được thông tin chất lượng nhất về mã ngành Ngôn ngữ Trung cùng nội dung chương trình học. Cùng theo dõi nhé!