Bạn chưa nắm rõ cách ghép chữ trong tiếng Trung và cách sử dụng như thế nào? Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về quy luật cách ghép chữ tiếng Trung nhé!
Bộ thủ là bộ kiện có tác dụng phân loại kiểu chữ, là chữ đầu tiên của các bộ trong từ điển. Theo Khang Hy từ điển (năm 1716) có 214 bộ thủ. Bộ thủ đơn giản nhất có một nét, bộ thủ phức tạp nhất có 17 nét.
Các bạn có thể dựa vào bộ thủ để tra cứu chữ Hán một cách dễ dàng. Việc học 214 bộ thủ cũng giúp các bạn đang học Cao đẳng tiếng Trung dễ dàng ghi nhớ chữ Hán hơn.
Ví dụ:
Những chữ có bộ Hỏa:
热 (rè): nhiệt, nóng
煮 (zhǔ): nấu, luộc
熬 (áo): hầm, sắc
煎 (jiān): chiên, rán
>>Xem thêm: 214 Bộ Thủ Tiếng Trung - Cách Học Siêu Nhanh Siêu Dễ Nhớ
Từ ghép tiếng Trung do từ tố có ý nghĩa còn gọi là từ căn kết hợp với nhau.
Ví dụ:
Chữ 朋友 (péngyǒu): bạn bè
Chữ 火车 (huǒchē): xe lửa
Chữ 立正 (lizhèng): nghiêm
Có 3 phương thức kết hợp từ căn để tạo thành từ ghép đó là: phương thức phức hợp, phương thức phụ gia, phương thức trùng điệp.
Theo dõi ngay bên dưới để biết cách ghép chữ tiếng Trung bạn nhé!
Có 5 kiểu từ ghép khác nhau được tạo thành bởi phương thức phức hợp.
Đây là loại từ do hai từ căn có quan hệ ngang hàng hợp thành.
Ví dụ:
Chữ 政府 (Zhèngfǔ) : chính phủ
Chữ 道路 (Dàolù): con đường
Chữ 堅持 (Jiānchí): kiên trì
Từ ghép được kết hợp theo kiểu chính phụ, từ căn phụ đứng trước sẽ bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía sau.
Ví dụ:
Chữ 电话 (Diànhuà): điện thoại
Chữ 电铃 (Diànlíng): chuông điện
Chữ 汽车 (Qìchē): ô tô
Từ ghép kiểu bổ sung, từ căn phụ đứng sau có chức năng bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính ở phía trước.
Ví dụ:
Chữ 留下 (liú xià): lưu lại
Chữ 病人 (bingrén): người bệnh
Chữ 书本 (Shūběn): sách vở
Từ căn đứng phía sau chịu sự chi phối của từ căn đứng trước.
Ví dụ:
Chữ 行動 (xíngdòng): hành động
Chữ 考慮 (kǎolǜ): cân nhắc, xem xét
Chữ 放心 (fàngxīn): yên tâm
Từ căn đứng trước là chủ, từ căn đứng sau là vị.
Ví dụ:
Chữ 太阳 (tàiyáng): mặt trời
Chữ 博士 (bóshì): tiến sĩ
Chữ 小孩 (xiăohái): trẻ em
Từ ghép là do từ căn đi kèm với tiền tố hoặc hậu tố tạo thành.
>>Xem thêm: Các trường đào tạo ngôn ngữ trung
Tiền tố được thêm vào trước từ căn. Những tiền tố thường gặp gồm: 第, 老, 小, 初,…
Ví dụ:
Chữ 小王 ( xiăo wáng): tiểu vương
Chữ 可爱 (kě ài): dễ thương, đáng yêu
Hậu tố được thêm vào sau từ căn. Những hậu tố thường gặp: 子, 儿, 头, 者,…
Ví dụ:
Chữ 花儿 (huār): hoa
Chữ 队员 (duìyuán): đội viên
Từ ghép theo phương thức trùng điệp là loại từ do từ căn lặp lại tạo thành.
Ví dụ:
Chữ 哥哥 (gēgē): anh trai
Chữ 太太 (tài tài): bà
Chữ 明明 (míngmíng): rõ ràng
Chữ 我們 (wǒ men): chúng tôi
Chữ 什麼 (shén me): cái gì, hả
Chữ 知道 (zhī dào): biết, hiểu, rõ
Chữ 你們 (nǐmen): các bạn
Chữ 這個 (zhège): cái này, việc này
Chữ 沒有 (méiyǒu): không có, chưa
Chữ 如果 (rúguǒ): nếu
Chữ 告訴 (gào sù): nói với
Chữ 自己 (zìjǐ): tự mình
Chữ 但是 (dànshì): nhưng, mà
Chữ 還有 (hái yǒu): vẫn còn
Chữ 就是 (jiùshì): nhất định, dù cho
Chữ 一下 (yīxià): thử xem, bỗng chốc
Chữ 也許 (yěxǔ): có lẽ, e rằng, biết đâu
Chữ 媽媽 (māmā): mẹ, má, bà già
Chữ 一直 (yīzhí): thẳng, luôn luôn, liên tục
Chữ 回來 (huílái): trở về, quay về
Trên đây Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn tổng hợp thông tin cách ghép chữ tiếng Trung. Hi vọng bài viết trên sẽ hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học thật tốt tiếng Trung!
Để nâng cao trình độ ngoại ngữ thì việc học thành ngữ là một cách tuyệt với. Hãy cùng tìm hiểu thành ngữ Trung Quốc về cuộc sống hay và ý nghĩa qua bài viết dưới đây nhé!
Để giao tiếp tiếng Trung một cách thành thạo, cần có số vốn từ rất lớn để ghép câu. Hãy cùng chúng tôi học từ vựng tiếng Trung cơ bản trong cuộc sống thường nhật qua bài viết dưới đây nhé!
Tại sao nên học tiếng Trung giao tiếp? Bạn đang băn khoăn thì đừng bỏ lỡ bài viết này, vì trong bài sẽ giải đáp thắc mắc đó cho các bạn. Cùng theo dõi nhé!
Học tiếng Trung mang nhiều lợi ích to lớn. Vậy bạn đã biết phương pháp học nói tiếng Trung hiệu quả nhất hay chưa? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Bạn chưa nắm vững những câu phỏng vấn tiếng Trung? Bạn đang cần cách phỏng vấn tiếng Trung ấn tượng nhất? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để có kinh nghiệm nhé!
Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung theo chủ đề thông dụng, gần gũi sẽ giúp bạn giao tiếp thành thạo hơn trong cuộc sống hàng ngày. Cùng theo dõi và tìm hiểu nhé!
Cuộc sống đôi khi gặp khó khăn chúng ta khó luôn duy trì sự tích cực. Những câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung như liều thuốc bổ xoa dịu, giúp bạn có động lực vượt qua trở ngại. Khi nào thấy lòng mình chông chênh hãy lấy ra đọc và suy ngẫm nhé!
Ngoài tên chính thì hiện nay nhiều người còn đặt thêm nickname tiếng Trung để phản ánh tính cách, đặc điểm mỗi người. Cùng tìm hiểu biệt danh tiếng Trung dễ thương cho nam, nữ, người yêu hay nhé!
Nhắc đến thơ ca thì không thể không kể đến đất nước Trung Quốc. Những câu thơ hay bằng tiếng Trung hàm chứa nhiều ý nghĩa giúp bạn cảm nhận được từng cung bậc cảm xúc hay những khó khăn trong cuộc sống. Cùng theo dõi bài viết và tìm hiểu kỹ nhé!
Cùng nghe và đọc thêm những status, những câu nói tiếng Trung về cuộc sống, ước mơ hay nhất! Bạn sẽ biết thêm nhiều bài học, có thêm kiến thức hay về đời sống để trò chuyện cùng bạn bè đó!