Mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong lộ trình học tiếng Anh để giao tiếp cũng như làm bài thi hiệu quả. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết các loại mệnh đề trong tiếng Anh không thể bỏ qua, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Mệnh đề trong tiếng Anh – Clause là phần ngữ pháp quan trọng, đồng thời cũng là một trong những dạng bài tường gặp tại các đề thi THPT Quốc gia.
Các loại mệnh đề trong tiếng Anh tương tự như mệnh đề trong tiếng Việt, bao gồm hai thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ. Trong đó, phần vị ngữ chứa động từ đã được chia theo chủ ngữ và trạng từ, tính từ (nếu có) để bổ nghĩa cho câu.
Ví dụ:
→ Có 2 mệnh đề là: “I came” và “He was waiting for me”.
→ Có 2 mệnh đề: “This is the woman” và “Mai saw yesterday”.
Một câu trong tiếng Anh có thể có một hoặc nhiều mệnh đề, bởi chúng có thể đóng nhiều vai trò khác nhau. Mệnh đề thường biểu đạt hành động hoặc trạng thái tồn tại của một sự vật bất kỳ, được chia làm hai loại mệnh đề chính gồm:
Sau đây ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn xin chia sẻ đến quý bạn đọc cách dùng các loại mệnh đề trong tiếng Anh, cùng tham khảo nhé!
Mệnh đề độc lập hay còn được gọi là mệnh đề chính (Main Clause), bao gồm các thành phần: Chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần khác (không bắt buộc). Trong câu mệnh đề độc lập vẫn mang ý nghĩa hoàn chỉnh, đóng vai trò như một khi đứng một mình.
Để nối hai mệnh đề độc lập thường dùng các liên từ như: but, and, or, so, for hoặc yet và dùng dấu phẩy trước đó.
Ví dụ:
→ Có 2 mệnh đề chính: “I bought a red dress” và “my buddy bought a pink dress”.
Mệnh đề phụ thuộc hay còn được gọi là mệnh đề phụ, không giống với mệnh đề độc lập, mệnh đề phụ không phải một câu hoàn chỉnh mặc cho nó chứa đầy đủ thành phần cấu trúc câu. Khi đứng riêng nó chỉ là một đoạn câu, chính vì vậy mệnh đề phụ cần kết hợp với một mệnh đề độc lập để có thể tạo thành câu có nghĩa.
Ví dụ:
→ Mệnh đề chính là “I fall in love”, mệnh đề phụ là mệnh đề còn lại.
→ Mệnh đề chính là “I will buy this dress”, mệnh đề phụ là mệnh đề còn lại.
Mệnh đề phụ có 4 loại phổ biến trong tiếng Anh bao gồm:
Mệnh đề danh từ là một nhóm các từ đóng vai trò như chủ ngữ, có chức năng như là một danh từ, chúng luôn được đi cùng với mệnh đề chính và không thể tách rời hoặc đứng độc lập.
Mệnh đề danh từ đều tuân thủ theo một câu trúc chung: that/if,whether/ Liên từ phụ thuộc + chủ ngữ + động từ.
Các liên từ phụ thuộc bao gồm: what, which, where, when, why, how.
Ví dụ:
→ Mệnh đề danh từ “How she performed” đóng vai trò là chủ ngữ.
→ Mệnh đề danh từ “what the main theme of this story” đóng vai trò là tân ngữ cho động từ “know”.
→ Mệnh đề danh từ “that she didn’t rank in the first place” đóng vai trò là bổ ngữ cho tính từ “disappointed”.
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề phụ thuộc đóng vai trò như một trạng ngữ, có chức năng bổ sung ý nghĩa cho các thành phần khác trong câu như động từ (verb), trạng từ (adverb), hoặc tính từ (adjective).
Có 6 loại mệnh đề trạng ngữ thường trong tiếng Anh gồm:
Ví dụ: As soon as you arrive at the appointment, please contact me via this number: Ngay sau khi bạn đến điểm hẹn, vui lòng liên hệ với tôi qua số này.
→ Mệnh đề trạng ngữ là “As soon as you arrive at the appointment”.
Ví dụ: He can remember everywhere they had visited in their last summer’s trip: Anh ấy có thể nhớ mọi nơi họ đã đến trong chuyến du lịch mùa hè năm ngoái.
→ Mệnh đề trạng ngữ “everywhere they had visited” bổ sung thông tin về nơi chốn.
Ví dụ: My teacher gives me a lot of homework so that I can improve my writing skill: Giáo viên của tôi cho tôi rất nhiều bài tập về nhà để tôi có thể cải thiện kỹ năng viết của mình.
→ Mệnh đề trạng ngữ là “so that I can improve my writing skill”.
Ví dụ: It’s such a good filmthat I can remember every detail of it. (Đó là một bộ phim hay đến nỗi tôi có thể nhớ từng chi tiết của nó.
→ Mệnh đề trạng ngữ là “that I can remember every detail of it” chỉ kết quả của hành động “It’s such a good film”.
Ví dụ: On account of the fact that my legs are broken, I can’t compete in the game tomorrow. (Do bị gãy chân nên tôi không thể thi đấu trận ngày mai.
→ Mệnh đề trạng ngữ “On account of the fact that my legs are broken” chỉ lý do cho hành động “I can’t compete in the game tomorrow” của mệnh đề chính.
Ví dụ: Although I bought this book many years ago, it is still in good condition. (Mặc dù tôi đã mua cuốn sách này nhiều năm trước, nhưng nó vẫn còn trong tình trạng tốt.
→ Mệnh đề trạng ngữ là “Although I bought this book many years ago”.
Mệnh đề tính từ, hay còn gọi là mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, là một mệnh đề đứng ngay sau một danh từ mà nó thay thế, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó.
Mệnh đề tính từ chia thành 2 loại chính:
Ví dụ: America earned 1.7 million euros from coffee sales, which made it the most profitable country: Mỹ kiếm được 1,7 triệu euro từ việc bán cà phê, khiến nước này trở thành quốc gia có lợi nhuận cao nhất.
→ Mệnh đề tính từ “which made it the most profitable country” bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính, khi bỏ mệnh đề này khỏi câu, câu không mất đi ý nghĩa cơ bản.
Ví dụ: Japan is the country that sold the most coffee: Nhật Bản là quốc gia bán nhiều cà phê nhất.
→ Mệnh đề tính từ là “that sold the most coffee”, khi bỏ mệnh đề này ra khỏi câu nghĩa của câu sẽ bị thay đổi hoàn toàn.
Mệnh đề điều kiện (Conditional Clauses) hay còn được biết đến với tên gọi Mệnh đề If (If-Clauses). Loại mệnh đề này thường để mô tả một sự việc hay tình huống nào đó mà người nói/viết không chắc chắn có xảy ra hoặc là sự thật hay không.
Có 4 loại câu điều kiện trong tiếng Anh, tương ứng với 4 loại mệnh đề điều kiện khác nhau:
Ví dụ: If you heat ice, it melts: Nếu bạn làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.
Ví dụ: If you don’t hurry, you will miss the train: Nếu bạn không nhanh chân, bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.
Ví dụ: If I could speak Italian, I would be working in Italy: Nếu tôi có thể nói tiếng Ý, tôi sẽ làm việc ở Ý.
Ví dụ: If you had studied harder, you would have passed the exam: Nếu bạn học chăm chỉ hơn, bạn đã có thể vượt qua kỳ thi.
Hy vọng những thông tin được chúng tôi chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin: Chi tiết các loại mệnh đề trong tiếng Anh không thể bỏ qua. Bạn đọc hãy thường xuyên truy cập chuyên mục này để có thêm nhiều thông tin Giáo dục hữu ích khác.
HSK 6 là cấp độ cao nhất trong HSK và là trình độ nhiều người học tiếng Trung mơ ước. Vậy học HSK 6 mất bao lâu? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về HSK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp đến bạn các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất để giúp các bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Trung và chinh phục các kỳ thi HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!
TOPIK 6 là trình độ cao cấp nhất sử dụng tiếng Hàn, việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 6 mang lại cho các bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học TOPIK 6 cần bao nhiêu từ vựng? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về TOPIK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Bạn là người học tiếng Nhật, bên cạnh lượng từ vựng cần sở hữu thì vốn kiến thức về ngữ pháp là một phần không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé!
HSK 5 là trình độ cao cấp sử dụng tiếng Trung, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gỏn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ về bài thi HSK 5, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
TOPIK 5 là trình độ tiếng Hàn nhiều người học mơ ước. Vậy bạn có biết bao nhiêu điểm đạt TOPIK 5? Học TOPIK 5 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 5 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Chứng chỉ TOPIK 4 là mơ ước của nhiều bạn khi có dự định du học, mong muốn có nhiều cơ hội việc làm tốt. Vậy bạn đã nắm chắc TOPIK 4 là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 4 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Để học giỏi tiếng Hàn, điều bạn cần phải làm đầu tiên đó chính là nắm vững từ vựng - một trong số các tiêu chí tiên quyết và quan trọng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng nhằm giúp phục vụ cho nhu cầu công việc hàng ngày hay chuẩn bị cho các vị trí công việc trong tương lai của bạn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Hiện nay các tập đoàn lớn của Hàn Quốc không ngừng mở rộng sang thị trường Việt Nam. Do đó nhu cầu về nguồn nhân lực đã tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Nhằm giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong các công ty Hàn Quốc, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi!