Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ tổng hợp đến bạn các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất để giúp các bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Trung và chinh phục các kỳ thi HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi học tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung đóng vai trò quan trọng giúp các bạn nói được tiếng Trung trôi chảy như người bản xứ. Bởi chỉ cần nhầm lẫn về vị trí của từ trong câu là có thể câu đó đã bị thay đổi về nghĩa hoặc thành câu sai.
Dưới đây là tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng, nếu các bạn muốn nối tiếng Trung tốt hơn đừng bỏ qua nhé!
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc: Trong cấu trúc câu tiếng Trung, 的 dùng để nối định ngữ và trung tâm ngữ tạo thành cụm danh từ, thường diễn tả quan hệ sở hữu (được dịch là "của").
Ví dụ:
Cấu trúc: 不/没有 + Động từ
Ví dụ:
Động từ + 了 dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc biểu thị sự thay đổi của trạng thái.
Ví dụ:
Trong cấu trúc câu hỏi, 吗 thường đặt ở cuối câu hỏi.
Cách trả lời cấu trúc câu hỏi này là bạn khẳng định lại câu hoặc dùng 不 hoặc 没 để phủ định.
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Lưu ý:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Lưu ý: Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Lưu ý: Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /de/.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc:
ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
>>Xem thêm: Những Câu Giao Tiếp Tiếng Trung Thông Dụng
Đây là cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Trung.
Ví dụ: 只有你说的话, 我才能相信 /Zhǐyǒu nǐ shuō dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn/: Chỉ có lời nói của em, anh mới có thể tin tưởng.
Đây là cấu trúc câu trong tiếng Trung dùng để biểu thị mối quan hệ giả thiết.
Ví dụ: 如果你猜对了, 我就告诉你 /Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ/: Nếu như bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.
Đây là cấu trúc câu biểu thị mức độ tăng tiến.
Ví dụ: 他不但学英文学得好, 而且汉语说得也很流利 /Tā bùdàn xué Yīngwén xué de hǎo, érqiě Hànyǔ shuō de yě hěn liúlì/: Anh ấy không những học tiếng Anh tốt mà còn nói tiếng Trung lưu loát.
Ví dụ: 因为我的身体不太好, 所以今天没上班 /Yīnwèi wǒ de shēntǐ bù tài hǎo, suǒyǐ jīntiān méi shàngbān/: Bởi vì sức khỏe không tốt lắm cho nên hôm nay tôi không đi làm.
Ví dụ: 虽然他很累, 但是还努力学习到12点 /Suīrán tā hěn lèi, dànshì hái nǔlì xuéxí dào 12 diǎn/: Mặc dù anh ấy rất mệt nhưng vẫn cố gắng học đến 12 giờ.
Ví dụ: 无论什么人, 都应该遵纪守法 /Wúlùn shénme rén, dōu yīnggāi zūn jì shǒufǎ/: Dù bạn là ai thì cũng phải tuân thủ pháp luật.
Ngoài việc ghi nhớ các từ vựng tiếng Trung, để học tốt tiếng Trung các bạn cần nắm lòng các thành phần chủ chốt trong câu. Dưới đây là các thành phần chính của câu tiếng Trung, bạn cần ghi nhớ:
Thành phần câu |
Định nghĩa |
Vị trí |
Ví dụ |
Chủ ngữ (主语) |
Là chủ thể trong câu, thường do danh từ, đại từ, cụm động tân hoặc một phân câu đảm nhiệm |
Thường đứng đầu câu |
玛丽吃了两块蛋糕: Mary ăn hai miếng bánh |
Vị ngữ (谓语) |
Diễn đạt động tác do chủ ngữ gây ra hoặc đặc điểm tính chất của chủ ngữ. Thường do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm |
Đứng sau chủ ngữ |
玛丽吃了两块蛋糕: Mary ăn hai miếng bánh |
Trạng ngữ (状语) |
Là thành phần tu sức cho động từ. Gồm trạng ngữ thời gian, trạng ngữ địa điểm, trạng ngữ phương thức... |
Thường đứng trước động từ |
她下午去公园: Cô ấy đi đến công viên vào buổi chiều |
Định ngữ (定语) |
Là thành phần tu sức cho danh từ chính, bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ chính |
Thường đứng trước danh từ trung tâm ngữ |
我喜欢看中国电影: Tôi thích xem phim Trung Quốc |
Bổ ngữ (补语) |
Là thành phần cho biết về kết quả, trạng thái, khả năng, mục đích, xu hướng,… của hành động |
Thường đứng sau động từ |
田中韩国菜做得非常好吃: Đồ ăn Hàn Quốc của Tanaka rất ngon |
Tân ngữ (宾语) |
Là đối tượng chịu tác động của động tác. Thường do danh từ, đại từ đảm nhiệm |
Đứng sau động từ hoặc giới từ |
孩子喝一杯水: Bé uống một cốc nước |
Trên đây là chia sẻ tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Trung, hy vọng kiến thức bài viết hữu ích giúp bạn đọc có cái nhìn rõ hơn và vận dụng ngữ pháp vào giao tiếp hàng ngày hoặc luyện thi HSK. Chúc các bạn học tiếng Trung Quốc hiệu quả!
Hiện nay các tập đoàn lớn của Hàn Quốc không ngừng mở rộng sang thị trường Việt Nam. Do đó nhu cầu về nguồn nhân lực đã tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Nhằm giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong các công ty Hàn Quốc, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi!
TOPIK 6 là trình độ cao cấp nhất sử dụng tiếng Hàn, việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 6 mang lại cho các bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học TOPIK 6 cần bao nhiêu từ vựng? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về TOPIK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
HSK 6 là cấp độ cao nhất trong HSK và là trình độ nhiều người học tiếng Trung mơ ước. Vậy học HSK 6 mất bao lâu? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về HSK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Bạn đang tìm hiểu về Hàn ngữ, chưa nắm rõ được về chứng chỉ HSK. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ chia sẻ giải đáp HSK là gì? Tất tần tật những thông tin cần biết về chứng chỉ HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!
Bạn là người học tiếng Nhật, bên cạnh lượng từ vựng cần sở hữu thì vốn kiến thức về ngữ pháp là một phần không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé!
HSK 5 là trình độ cao cấp sử dụng tiếng Trung, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gỏn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ về bài thi HSK 5, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
TOPIK 5 là trình độ tiếng Hàn nhiều người học mơ ước. Vậy bạn có biết bao nhiêu điểm đạt TOPIK 5? Học TOPIK 5 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 5 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Chứng chỉ TOPIK 4 là mơ ước của nhiều bạn khi có dự định du học, mong muốn có nhiều cơ hội việc làm tốt. Vậy bạn đã nắm chắc TOPIK 4 là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 4 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Để học giỏi tiếng Hàn, điều bạn cần phải làm đầu tiên đó chính là nắm vững từ vựng - một trong số các tiêu chí tiên quyết và quan trọng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng nhằm giúp phục vụ cho nhu cầu công việc hàng ngày hay chuẩn bị cho các vị trí công việc trong tương lai của bạn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!