Để học giỏi tiếng Hàn, điều bạn cần phải làm đầu tiên đó chính là nắm vững từ vựng - một trong số các tiêu chí tiên quyết và quan trọng. Bài viết dưới đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng nhằm giúp phục vụ cho nhu cầu công việc hàng ngày hay chuẩn bị cho các vị trí công việc trong tương lai của bạn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Hiện nay đang có một số lượng lớn các doanh nghiệp Hàn Quốc hoạt động tại Việt Nam. Các doanh nghiệp, công ty Hàn đều ưu tiên cho những ứng viên sử dụng tiếng Hàn. Điều này đã khiến tiếng Hàn trở thành một trong những ngoại ngữ “hot” hơn bao giờ hết.
Để chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn cũng như tự tin hơn khi giao tiếp trong quá trình làm việc các bạn cần trau dồi vốn từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng nhiều hơn, dưới đây sẽ là các nhóm từ vựng tiếng Hàn được sử dụng nhiều trong công xưởng để các bạn tham khảo:
경리부 /gyeonglibu/: Bộ phận kế toán
총무부 /chongmubu/: Bộ phận hành chính
영업부 /yeong-eobbu/: Bộ phận kinh doanh
인사부 /insabu/: Bộ phận nhân sự
관리부 /gwanlibu/: Bộ phận quản lý
생산부 /saengsanbu/: Bộ phận sản xuất
업무부 /eobmubu/: Bộ phận nghiệp vụ
무역부 /muyeogbu/: Bộ phận xuất nhập khẩu
검사반 /geomsaban/: Bộ phận kiểm tra
가공반 /gagongban/: Bộ phận gia công
사무실 /samusil/: Văn phòng
회장(님) /hoejang(nim)/: Chủ tịch
사장(님) /sajang(nim)/: Giám đốc
비서(님) /biseo(nim)/: Thư kí
부사장(님) /busajang(nim)/: Phó giám đốc
과장(님)/팀장(님) /gwajang(nim)/timjang(nim)/: Trưởng bộ phận, trưởng dây chuyền
대리(님) /daeli(nim)/: Phó chuyền, quản nhiệm
매니저(님) /maenijeo(nim)/: Quản lí
반장(님) /banjang(nim)/: Tổ trưởng
사원 /sawon/: Nhân viên
공장장 /gongjangjang/: Quản đốc
기사 /gisa/: Kỹ sư
근로자 /geunloja/: Người lao động, công nhân
장갑 /jang-gap/: Bao tay
전기 /jeon-gi/: Điện
전선 /jeon-seon/: Dây điện
장화 /jeong-hwa/: Ủng
출급카드 /chul-keup-ka-teu/ : Thẻ chấm công
작업복 /ja-keop-bok/: Trang phục khi làm việc
기계 /gi-gye/: Máymóc
미싱기 /mi-sing-gi/: Máy may
특종미싱 /teuk-jong-mi-sing/: Máy công nghiệp
섬유기계 /seom-yu-gi-gye/: Máy dệt
프레스 /peu-le-seu/: Máy dập
자주기계 /ja-ju-gi-gye/: Máy thêu
코바늘 /ko-ba-neul/: Que đan len
다리미 /da-ri-mi/: Bàn ủi, bàn là
오바 /o-ba/: Vắt sổ, máy vắt sổ
족가위 /jok-ga-wi/: Kéo bấm
재단기 /jae-dan-gi/: Máy cắt
귀마개 /kwi-ma-kae/: Bịt tai
지게차 /ji-ge-cha/: Xe nâng
망치 /mang-chi/: Búa
나사 /na-sa/: Đinh ốc
자 /ja/: Thước
압정 /ap-jeong/: Đinh ghim
안전모 /an-jeon-mo/: Nón bảo hộ
안전화 /an-jeon-hwa/ : Giày bảo hộ
보호구 /bo-ho-gu/: Dụng cụ bảo hộ
손수레 /son-su-re/: Xe kéo tay, xe rùa
스위치 /seu-wi-chi/: Công tắc
용접기 /yong-jeop-gi/: Máy hàn
컴퓨터 /keom-pyu-teo/: Máy vi tính
복사기 /bok-sa-gi/: Máy photocopy
팩스기 /paek-su-gi/: Máy fax
전화기 /jeon-hwa-gi/: Điện thoại bàn
프린터기 /peu-rin-teo-gi/: Máy in
장부 /jang-bu/: Sổ sách (ghi chép việc thu – chi, xuất - nhập hàng hóa)
계산기 /gye-san-gi/: Máy tính
소화기 /so-hwa-gi/: Bình chữa cháy
트럭 /teu-reok/: Xe tải
크레인 /keu-re-in/: Xe cẩu
제품 /je-pum/ : Sản phẩm
부품 /bu-pum/: Phụ tùng, phụ liệu
원자재 /won-ja-jae/: Nguyên vật liệu
불량품 /bul-ryang-pum/: Sản phẩm lỗi, hàng hư
수출품 /su-chul-pum/: Hàng xuất khẩu
재고품 /jae-go-pum/: Hàng tồn kho
가공반 /ga-gong-ban/: Bộ phận (chuyền) gia công
포장반 /po-jang-ban/: Bộ phận (chuyền) đóng gói
검사반 /geom-sa-ban/: Bộ phận (chuyền) kiểm tra
반 /ban/: Chuyền
수량 /su-ryang/: Số lượng
품질 /pum-jil/: Chất lượng
포장기 /po-jang-gi/: Máy đóng gói
월급명세서 /wol-geup-myeong-se-so/: Bảng lương
Công xưởng là một loại hình tổ chức sản xuất cơ bản trong thời đại công nghiệp, được sử dụng để sản xuất hàng hóa hoặc thực hiện các hoạt động liên quan đến sản xuất.
Dưới đây là các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn trong công ty, công cưởng xưởng nhằm giúp các bạn dễ dàng giao tiếp trong cuộc sống hơn:
하루 몇 시간 근무하세요? /halu myeoch sigan geunmuhaseyo?/: Bạn làm việc bao nhiêu giờ một ngày?
저는 새로 와서 잘 몰라요, 가르쳐주세요 /jeoneun saelo waseo jal mollayo, galeuchyeojuseyo/: Tôi mới đến nên không biết, mong mọi người chỉ bảo.
저희들은 일을 언제 시작해요? /jeohuideul-eun il-eul eonje sijaghaeyo?/: Khi nào chúng ta bắt đầu công việc?
저는 노력하겠습니다 /jeoneun nolyeoghagessseubnida/: Tôi sẽ cố gắng hơn.
무엇을 도와드릴까요? /mueos-eul dowadeulilkkayo?/: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
여기서 야간도 해요? /yeogiseo yagando haeyo?/: Tôi cần làm việc gì?
저는 외국인 이예요 /jeoneun oegug-in iyeyo/: Tôi là người nước ngoài.
저는 금방 나갔다 올께요 /jeoneun geumbang nagassda olkkeyo./: Tôi xin phép ra ngoài 1 chút rồi sẽ vào ngay
월급 언제 나오곘어요? /wolgeub eonje naogyess-eoyo?/: Bao giờ nhận lương?
저는 월급 안 받았어요 /jeoneun wolgeub an bad-ass-eoyo/: Tôi chưa được nhận lương.
월급을 인상해주세요 /wolgeub-eul insanghaejuseyo/: Hãy tăng lương cho tôi.
이번달 제 월급이 얼마예요? /ibeondal je wolgeub-i eolmayeyo?/: Tháng này lương của tôi được bao nhiêu?
켜세요 /kyeseyo/: Bật lên.
월급 명 세서를 보여주세요 /wolgeub myeong seseoleul boyeojuseyo/: Cho tôi xem bảng lương.
같이 해 주세요 /gat-i hae juseyo./: Hãy làm cùng với tôi.
끄세요 /kkeuseyo/: Tắt đi.
당신의 말에 반대합니다 /dangsin-ui mal-e bandaehabnida./: Tôi không đồng ý với điều anh nói.
그 계획에 반대합니다 /geu gyehoeg-e bandaehabnida./: Tôi phản đối kế hoạch đó.
그건 절대 무리입니다! /geugeon jeoldae muliibnida!/: Điều đó tuyệt đối không thể!
Trên đây là chia sẻ tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng. Hy vọng bài viết hữu ích giúp các bạn học thêm nhiều từ vựng tiếng Hàn khác để giao tiếp thành thạo cũng như hiểu rõ hơn về môi trường làm việc trong công xưởng. Chúc các bạn thành công!
HSK 6 là cấp độ cao nhất trong HSK và là trình độ nhiều người học tiếng Trung mơ ước. Vậy học HSK 6 mất bao lâu? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về HSK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp đến bạn các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất để giúp các bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Trung và chinh phục các kỳ thi HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!
TOPIK 6 là trình độ cao cấp nhất sử dụng tiếng Hàn, việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 6 mang lại cho các bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học TOPIK 6 cần bao nhiêu từ vựng? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về TOPIK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Bạn là người học tiếng Nhật, bên cạnh lượng từ vựng cần sở hữu thì vốn kiến thức về ngữ pháp là một phần không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé!
HSK 5 là trình độ cao cấp sử dụng tiếng Trung, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gỏn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ về bài thi HSK 5, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
TOPIK 5 là trình độ tiếng Hàn nhiều người học mơ ước. Vậy bạn có biết bao nhiêu điểm đạt TOPIK 5? Học TOPIK 5 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 5 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Chứng chỉ TOPIK 4 là mơ ước của nhiều bạn khi có dự định du học, mong muốn có nhiều cơ hội việc làm tốt. Vậy bạn đã nắm chắc TOPIK 4 là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 4 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Hiện nay các tập đoàn lớn của Hàn Quốc không ngừng mở rộng sang thị trường Việt Nam. Do đó nhu cầu về nguồn nhân lực đã tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Nhằm giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong các công ty Hàn Quốc, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi!
Dấu câu là một trong những thành phần quan trong của câu văn giúp đối phương hiểu đúng ý muốn truyền đạt. Vậy cách sử dụng dấu câu trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng chúng tôi khám phá trong bài viết hôm nay nhé!