Dù mới học hay đã học tiếng Nhật lâu năm thì rất nhiều bạn đều cảm thấy bối rối và mơ hồ khi sử dụng các dấu trong tiếng Nhật. Ký tự này là gì? Dấu này dùng như thế nào?...cùng rất nhiều tình huống nan giải không biết phải làm sao. Đừng lo, hãy cùng khoa Cao đẳng tiếng Nhật của trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tìm hiểu về tất cả các dấu thường gặp trong tiếng Nhật qua bài viết dưới đây.
Cũng giống dấu chấm câu trong tiếng Việt, dấu chấm câu trong tiếng Nhật cũng có ý nghĩa là đánh dấu sự kết thúc của một câu. Tuy nhiên, ở Nhật Bản dấu chấm câu là hình tròn chứ không đơn thuần là dấu chấm bút đơn giản.
Cách sử dụng dấu phẩy trong tiếng Nhật cũng y hệt như trong tiếng Việt. Tuy dấu phẩy sẽ được sử dụng cực kỳ tự do nhưng không vì thế mà bạn quá lam dụng dấu câu này.
Dấu lượn sóng được sử dụng tương tự như dấu gạch ngang trong phương Tây. Lý do tiếng Nhật không sử dụng dấu gạch ngang vì trong cách viết Katakana thì dấu gạch ngang lại là một nguyên âm dài. Do đó, sử dụng dấu lượn sóng sẽ không bị gây nhầm lẫn.
Dấu lượn sóng trong tiếng Nhật dùng để thể hiện khoảng cách giữa hai con số. Ngoài ra, nó còn được dùng để nói lên nguồn gốc vủa vật nào đó, đánh dấu phần phụ và luyến láy của âm tiết.
Dấu ngoặc nửa vuông trong tiếng Nhật có thể dễ bị hiểu lầm với các dấu nháy đơn của phương Tây. Tuy nhiên, nó được dùng phổ biến để trích dẫn trực tiếp trong tiếng Nhật.
Dấu này sẽ được sử dụng ít hơn so với dấu ngoặc nửa vuông. Nó được sử dụng để trích dẫn như: “Con mèo nói ‘meo’ rồi chạy trốn”. Ngoài ra, trong tiếng Nhật dấu nửa vuông kép còn được dùng để nêu tên một tác phẩm nghệ thuật.
Ở Nhật Bản, dấu ba chấm được viết tách khá xa so với tiếng Latinh. Ngoài ra, còn có thêm dấu 2 chấm và dấu 6 chấm là những biến thể trong tiếng Nhật. Dấu này được sử dụng biểu thị sự ngắt hơi, dừng lại, im lặng và thời gian trôi.
Đây là dấu tương đương với dấu gạch chéo trong các ngôn ngữ Latinh. Bên cạnh đó, dấu chấm lửng còn được dùng để phân chia những thứ cần phải rõ ràng, dùng làm dấu thập phân khi viết bằng Kanji.
Dấu chấm than sẽ không hề xuất hiện ở các văn bản tiếng Nhật nhưng điều đặc biệt là nó lại xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống, trên các email, mạng xã hội. Nó được dùng để thể hiện thái độ, tình cảm, biểu cảm…
Trong tiếng Việt, dấu chấm hỏi thường tượng trưng cho đòi hỏi sự giải thích. Tuy nhiên, trong tiếng Nhật lại có từ ( か ) – là một từ dùng để hỏi. Chính vì thế, nếu bạn dùng dấu chấm hỏi trong tiếng Nhật là sự dư thừa. Đây là lý do trong các văn bản chính thức Nhật Bản sẽ không hề có dấu chấm hỏi tồn tại.
Dấu ngoặc đơn dùng phổ biến nhất trong tiếng Nhật là ghi chú Kanji đọc bằng Kana.
Các nước sử dụng ngôn ngữ Latinh sẽ không sử dụng dấu ngoặc vuông đậm. Dấu này trong tiếng Nhật được sử đụng để nhấn mạnh, liệt kê hay thâm chí là làm cho câu nói bạn nổi bật hơn.
Dấu này được sử dụng trong toán học cũng như trong tiếng Việt của chúng ta.
Dấu này rất quan trọng trong tiếng Nhật. Dấu ten ten nhìn khá giống với dấu nháy đôi của chúng ta.
Ngoài các dấu đặc biệt, trong tiếng Nhật cũng sử dụng một số dấu giống như trong tiếng Việt với cách sử dụng tương đương như sau:
Ký hiệu |
Cách đọc |
Phiên âm |
Ý Nghĩa |
_ |
下線・アンダーライン |
shitasen / andaarain |
Dấu gạch dưới |
ー |
なかせん・ダッシュ・ハイフン |
nakasen/dasshu/haifun |
Dấu gạch ngang |
; |
セミコロン |
semikoron |
Dấu chấm phẩy |
= |
イコール |
ikooru |
Dấu bằng |
+ |
プラス |
purasu |
Dấu cộng |
ー |
マイナス |
mainasu |
Dấu trừ |
# |
シャープ・ナンバー |
shaapu/nanbaa |
Dấu thăng |
… |
㍛リーダ |
santen riida |
Dấu ba chấm |
% |
パーセント |
paasento |
Dấu phần trăm |
& |
アンパサンド |
an pasando |
Dấu và |
<> |
より大きい・より小さい |
yori ooki/yori chiisai |
Dấu lớn/nhỏ |
: |
コロン |
koron |
Dấu hai chấm |
! |
かんたんふ |
kantanfu |
Dấu chấm than |
@ |
アットマーク |
attomaaku |
Dấu a còng |
→ |
やじるし |
yajirushi |
Dấu mũi tên |
Trong văn chương Nhật Bản, đến tận thời Heian vẫn chưa sử dụng bất cứ dấu câu nào. Điều này đã được ghi lại rất nhiều trong sử sách cũng như có thể nhận thấy qua những cuốn sách cổ thời Heian trở về trước. Dấu câu bắt đầu được sử dụng vào thời Minh Trị với mục đích chủ yếu để giúp mọi người đọc dễ dàng hơn.
Có rất nhiều giả thuyết được đưa ra về cách các dấu câu ra đời, tuy nhiên người ta nói rằng văn hóa phương Tây với các loại dấu câu được sử dụng trong văn bản đã đánh dấu sự chuyển biến trong cách hành văn của người Nhật.
>>Xem thêm: Tổng hợp trình độ tiếng Nhật từ cơ bản tới nâng cao
Ngoài ra, một lý do đặc biệt khác khiến dấu câu không được sử dụng trong nhiều trường hợp là để bày tỏ sự tôn trọng và kính trọng với trí tuệ và sự thông minh của đối phương. Trong lịch sử, người ta cho rằng dấu câu được sử dụng để giúp mọi người đọc hiểu một cách dễ dàng hơn. Điều này có nghĩa khi sử dụng dấu câu tức là đối phương không có khả năng đọc hiểu ý nghĩa mình muốn truyền đạt.
Trên đây, trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp toàn bộ thông tin về dấu trong tiếng Nhật và những điều cần biết. Có thể thấy, việc sử dụng dấu câu trong tiếng Nhật có phần hơi khác so với tiếng Việt. Chính vì thế, với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật sẽ gặp phải khá nhiều khó khăn. Hi vọng qua bài viết, các bạn sẽ có cái nhìn rõ hơn về các dấu câu của tiếng Nhật.
Theo quan điểm của người Nhật, tên sẽ thể hiện được nhưng khát vọng và ảnh hưởng phần nào đến số phận của một người. Hãy cùng tham khảo cách đặt tên bằng tiếng Nhật cực hay cho nam và nữ qua bài viết phía dưới đây nhé!
Học tiếng Nhật bằng những câu danh ngôn, tại sao không? Thay vì học tiếng Nhật một cách máy móc, bạn có thể học tiếng Nhật qua những câu danh ngôn bằng tiếng Nhật hay nhất mọi thời đại ngay dưới đây.
Bạn đang gặp khó khăn trong việc học từ vựng tiếng Nhật? Bạn mất quá nhiều thời gian để nhớ mà hiệu quả vẫn chưa cao? Chúng ta hãy cùng khám phá cách học 1000 từ vựng tiếng Nhật siêu dễ nhớ trong vòng 10 ngày qua bài viết dưới đây nhé!
Trợ từ là thành tố ngữ pháp không thể thiếu, dùng để phân biệt các thành phần trong câu. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về trợ từ và cách sử dụng trong tiếng Nhật chuẩn nhất qua bài viết dưới đây.
Hãy cùng tham khảo những status hay bằng tiếng Nhật thịnh hành nhất hiện nay để gửi gắm những tâm tư, thông điệp, trao – nhận những yêu thương thay cho những lời không thể đối diện trực tiếp nói ra thành lời.
Đây là những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật cở bản nhất nhằm mục đích giúp nhà tuyển dụng hiểu thêm về ứng viên và giúp bạn có một cuộc phỏng vấn thật hiệu quả.
Cũng giống như trong tiếng Việt, ngày tháng trong tiếng Nhật cũng có một số lưu ý riêng biệt khi viết. Dưới đây là những kiến thức cơ bản về thứ ngày tháng trong tiếng Nhật mà các bạn không thể bỏ qua.
Có những biệt danh tiếng Nhật nào thú vị? Chúng ta cùng tham khảo cách đặt biệt danh bằng tiếng Nhật hay cho nam và nữ để lựa chọn biệt danh riêng, độc lạ nhất cho mình nhé!
Không giống với tiếng Việt, khi sử dụng tính từ trong tiếng Nhật bạn cần chia tính từ theo thì và tính chất của câu. Sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu tính từ và cách sử dụng trong tiếng Nhật để nắm rõ thành tố ngữ pháp này nhé!
Những lời chúc giúp chia sẻ niềm vu, nỗi buồn và thể hiện sự quan tâm giữa mọi người với nhau. Dưới đây là những câu chúc bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa nhất để các bạn tham khảo và lưu lại sử dụng khi cần thiết.