So sánh nhất là một cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh. Đây là phần ngữ pháp mà bất cứ ai học và sử dụng tiếng Anh đều cần phải nắm vững. So sánh nhất giúp bạn nhắc tới và nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được đề cập. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của so sánh nhất trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
So sánh nhất (Superlative) là dạng so sánh nhấn mạnh đặc điểm, tính chất khác biệt nhất của một đối tượng, sự vật, sự việc, hiện tượng với các đối tượng khác trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng).
So sánh nhất là gì?
Ví dụ:
Trong cấu trúc so sánh này, tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất được sử dụng để mô tả đặc tính của một đối tượng nằm ở giới hạn cao trên hoặc giới hạn dưới (VD: tallest – cao nhất, smallest – nhỏ nhất, fastest – nhanh nhất, hardest – chăm chỉ nhất)
Cao đẳng ngành ngôn ngữ Anh sẽ giới thiệu chi tiết những cấu trúc của câu so sánh nhất cho bạn tham khảo nhé!
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object)
Ví dụ:
Tân ngữ để so sánh có thể lược bỏ trong câu nếu đã được thể hiện rõ ràng trong ngữ cảnh câu.
Ví dụ:
-> (Trong tất cả các ngôn ngữ tôi có thể nói) Tiếng Anh là ngôn ngữ tôi sử dụng tự tin và trôi chảy nhất.
-> Chúng tôi đều ném đá cùng lúc. Viên đá của tôi là bay cao nhất (trong tất cả các viên đá)
Cấu trúc:
Noun (subject) + verb + the + adj + est + noun (object)
Để chuyển tính từ ngắn thành tính từ so sánh hơn nhất, ta áp dụng quy thêm -est vào đằng sau tính từ như sau:
2.1.1. Quy tắc thêm -est đối với tính từ ngắn có một âm tiết
Ta thêm đuôi -est để tính từ trở thành tính từ so sánh hơn nhất. Nếu tính từ bắt đầu và kết thúc bằng phụ âm, ở giữa là nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -est.
Tính từ |
So sánh hơn nhất |
Fat (béo) |
Fattest (béo nhất) |
Tall (cao) |
Tallest (cao nhất) |
2.1.2. Quy tắc thêm -est đối với tính từ ngắn có hai âm tiết được kết thúc với đuôi -y
Với những tính từ tận cùng bằng y, ta phải đổi y thành i trước khi thêm -est.
Ví dụ:
Tính từ | So sánh hơn nhất |
Tiny (nhỏ nhắn) | Tiniest (nhỏ nhắn nhất) |
Happy (hạnh phúc) | Happiest (hạnh phúc nhất) |
Lưu ý: Với những tính từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, thay vì thêm đuôi -est, ta có thể thêm từ most vào trước tính từ để tạo thành từ so sánh nhất. Ví dụ:
Tính từ |
So sánh hơn nhất |
Lovely (đáng yêu) |
Most lovlely (đáng yêu nhất) |
Quickly (nhanh) |
Most quickly (nhanh nhất) |
2.1.3. Các trường hợp so sánh nhất đặc biệt của tính từ ngắn
Trong tiếng Anh luôn có các trường hợp đặc biệt và dưới đây là một số ngoại lệ của tính từ so sánh hơn nhất:
Tính từ |
So sánh hơn nhất |
Far (xa) |
Furthest/ farthest (xa nhất) |
Good (tốt) |
Best (tốt nhất) |
Cấu trúc so sánh hơn nhất:
Noun (subject) + verb + the + most + adj + + noun (object)
Ví dụ:
Cấu trúc so sánh kém nhất:
Noun (subject) + verb + the + least + adj + + noun (object)
Ví dụ:
Để tạo thành tính từ so sánh hơn nhất từ tính từ dài, ta thêm most vào trước tính từ đó. Tương tự, để tạo thành tính từ so sánh kém nhất, ta thêm least vào trước tính từ đó.
Tính từ |
So sánh hơn nhất |
Important (quan trọng) |
Most important (quan trọng nhất) |
Expensive (đắt đỏ) |
Most expensive (đắt đỏ nhất) |
Một số tính từ có thể thêm “-er” hoặc “-est” hoặc sử dụng “more” và “most” để tạo thành tính từ so sánh hơn nhất
Tính từ |
Thêm -est |
Thêm Most |
narrow |
narrowest |
most narrow |
clever |
cleverest |
most clever |
common |
commonest |
most common |
cruel |
cruelest |
most cruel |
gentle |
gentlest |
most gentle |
pleasant |
pleasantest |
most pleasant |
polite |
politest |
most polite |
quiet |
quietest |
most quiet |
simple |
simplest |
most simple |
Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối.
perfect (hoàn hảo) |
unique (duy nhất) |
extreme (cực kỳ) |
supreme (tối cao) |
top (cao nhất) |
absolute (tuyệt đối) |
matchless (không đối thủ) |
prime (căn bản) |
full (no, đầy) |
daily (hàng ngày) |
empty (trống rỗng) |
|
So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như) /much (nhiều) / quite (tương đối) by far / far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh.
Ví dụ:
>>Xem thêm: Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh
Noun (subject) + verb + the + superlative adjverb
Ví dụ:
Noun (subject) + verb + the + adv + est + noun (object)
Để chuyển trạng từ ngắn thành trạng từ so sánh hơn nhất, ta áp dụng quy thêm -est vào đằng sau trạng từ.
Trạng từ |
So sánh hơn |
So sánh hơn nhất |
wide |
wider |
widest |
long |
longer |
longest |
Nếu trạng từ bắt đầu bằng -y, đổi y thành i rồi mới thêm est.
Ví dụ:
early -> earliest (một cách sớm nhất)
Noun (subject) + verb + the + most/least + adv
Để tạo thành trạng từ so sánh hơn nhất, với các trạng từ kết thúc bằng -ly, ta sử dụng most/least để thể hiện sự so sánh ở cấp độ cao nhất/thấp nhất.
TÍNH TỪ |
TRẠNG TỪ |
SO SÁNH HƠN |
SO SÁNH HƠN NHẤT |
happy |
happily |
more/less happily |
most/least happily |
horrible |
horribly |
more/less horribly |
most/least horribly |
TRẠNG TỪ BẤT QUY TẮC |
SO SÁNH HƠN |
SO SÁNH HƠN NHẤT |
badly |
worse |
worst |
far |
farther/further |
farthest/furthest |
little |
less |
least |
well |
better |
best |
* Lưu ý: farthest và furthest thường được dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên có một chút sự khác biệt giữa cách dùng hai từ loại này
Qua bài viết trên, hy vọng các bạn đã nắm vững cấu trúc và cách dùng của so sánh nhất trong tiếng Anh. Sau khi đã nắm chắc được cấu trúc, hãy làm thật nhiều bài tập để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc so sánh này nhé. Chúng các bạn học tập thật tốt!
Chia động từ được ứng dụng rất nhiều trong các bài tập, bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh. Bạn hãy tham khảo cách chia đông từ trong tiếng Anh qua bài dưới đây để có thể tiếp cận những bài học phức tạp hơn nhé!
Ngành học Ngôn ngữ Anh ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều học sinh lựa chọn theo học. Vậy khi theo học Cao đẳng Ngôn ngữ Anh tại trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn, các em sẽ đạt được những thành tựu gì và cơ hội việc làm như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay!
Mùa tuyển sinh 2023 đang đến rất cận kề, ngành Ngôn ngữ Anh như mọi năm vẫn là một trong những ngành đào tạo được quan tâm rất đông đảo. Vậy ngành Ngôn ngữ Anh học mấy năm và gồm những môn gì? Hãy cùng tìm lời giải đáp qua bài viết phía dưới.
Một trong những chuyên ngành hot hiện nay chính là Ngôn ngữ Anh thương mại. Tuy nhiên, nhiều thí sinh dự định theo học chuyên ngành này vẫn chưa thực sự hiểu rõ về nó. Hãy cùng giải mã toàn bộ thông tin về chuyên ngành Ngôn ngữ Anh thương mại qua bài viết dưới đây.
Bạn cần chứng minh khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình thông qua các chứng chỉ tiếng Anh. Vậy chứng chỉ tiếng Anh phổ biến ở Việt Nam là những loại nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Để có nền móng tiếng Anh vững chắc, bạn cần nắm rõ kiến thức nền tảng bắt buộc về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Nhờ đó, con đường chinh phục tiếng Anh của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Danh từ là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Nếu bạn đang tìm kiếm trọn bộ kiến thức về danh từ trong tiếng Anh thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!
Kiến thức về danh từ và động từ thì có thể chúng ta đều thấy dễ dàng, tuy nhiên danh động từ trong tiếng Anh thì không phải người nào cũng nắm được trọn vẹn kiến thức. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
Thời gian là một trong những chủ đề phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để nắm rõ, chúng ta cùng tìm hiểu các câu hỏi về thời gian cũng như cách đọc giờ tiếng Anh thông dụng nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Không giống trong tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh đều có tên và mang nhiều ý nghĩa riêng vô cùng đặc biệt. Chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh để như dễ dàng ghi nhớ khi sử dụng nhé!