Tổng Hợp Kiến Thức Về Tính Từ Trong Tiếng Anh Từ A Đến Z

2024-01-23 11:04:07

Tính từ trong tiếng Anh là một thành phần ngữ pháp quan trọng mà bất kỳ người học Ngôn ngữ Anh nào cũng cần nắm chắc. Tuy vậy, cách sử dụng tính từ cũng khá phức tạp và có nhiều vấn đề cần lưu ý. Chúng ta khám phá trọn bộ kiến thức về tính từ và cách dùng tính từ trong tiếng Anh chuẩn nhất qua bài viết dưới đây nhé!

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ trong tiếng Anh (Adjective) viết tắt là "adj" là những từ dùng để miêu tả được điểm, được tính, tính cách,...của con người hoặc sư vật, hiện tượng. Tính từ còn đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ.

Bên cạnh đó, tính từ có thể bổ nghĩa cho các đại từ và giúp trả lời các câu hỏi như: How many, Which one, What kind, Whose.

tính từ trong tiếng anh

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Ví dụ:

  • Different - khác biệt
  • Beautiful - xinh đẹp
  • Healthy - khỏe mạnh
  • Useful - có ích
  • Similar - tương tự
  • Emotional - xúc động.

Vị trí của các tính từ trong tiếng Anh

Tính từ đứng trước danh từ

Trong tiếng Anh, tính từ thường đứng trước danh từ. Lúc này, tính từ sẽ đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ, giúp danh từ được miêu tả chi tiết hơn, cụ thể hơn nhằm cung cấp thông tin cho người đọc.

Ví dụ:

  • A delicious dish (một món ăn ngon)
  • An intelligent dog (một con chó thông minh).

Một số tính từ không thể đứng trước danh từ: alike, alight, alive, alone, ashamed, awake, aware, unwell, fine, glad, ill, poorly.

Tính từ đứng sau động từ liên kết

Tính từ đứng sau những động từ liên kết: seem, tobe, feel, taste, look, sound, smell.

Khi đứng sau động từ liên kết tính từ dùng để cung cấp thông tin về chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • She becomes happy after receiving a gift from her family (Cô ấy trở nên vui vẻ sau khi nhận được món quà từ gia đình)
  • I smell burning. What are you cooking? (Tôi ngửi thấy mùi khét. Bạn đang nấu gì à)
  • Tuberose usually smell aromatic (Hoa huệ thường có mùi thơm).

Tính từ đứng sau danh từ

Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ còn đứng sau danh từ bất định để bổ nghĩa cho danh từ đó. Cụ thể như: nothing, something, anything, anyone, someone,...

Ví dụ:

  • There is nothing funny here (Không có gì buồn cười ở đây cả)
  • This road is 15 km long (Con đường này dài 15km).

Tính từ đứng một mình

Tính từ trong tiếng Anh có thể đứng một mình, không cần đi chung với danh từ. Tính từ đứng một mình dùng để mô tả tình trạng hoặc đặc điểm chung.

Ví dụ:

  • This picture is beautiful (Bức ảnh này thật đẹp)
  • She is happy (Cô ấy hạnh phúc).

Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh

cách sử dụng tính từ trong tiếng anh

Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh

Tính từ dùng để miêu tả

Là những tính từ dùng để mô tả danh từ, bao gồm 2 loại như sau:

  • Mô tả chung: smart, big, nice, beautiful, intelligent, tall, small,...
  • Mô tả riêng (Những tính từ được hình thành từ các danh từ riêng): Vietnamese, Chinese, American, Japanese,…

Tính từ dùng để phân loại

Các tính từ trong tiếng Anh còn được sử dụng để phân loại danh từ (tính từ giới hạn). Dưới đây là các loại tính từ giới hạn:

  • Tính từ chỉ số đếm, số thứ tự: first, second, one, third,...
  • Tính từ xác định: such, same, similar,...
  • Đại từ được sử dụng như tính từ: this, his, that, my, which, their, that, her, our,...
  • Mạo từ: the, a, an

Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Để nhận biết tính từ trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo các cách sau:

  • Có tận cùng là "-able": comfortable, capable, considerable.…
  • Có tận cùng là "-ous": dangerous, humorous, poisonous,…
  • Có tận cùng là "-ive": passive, active, aggressive,…
  • Có tận cùng là "-ful": careful, stressful, beautiful …
  • Có tận cùng là "-less": careless, harmless, useless,…
  • Có tận cùng là "-y": rainy, windy, sunny,…
  • Có tận cùng là "-ible": possible, flexible, responsible,…
  • Có tận cùng là "-ent": different, confident, dependent,…
  • Có tận cùng là "-al": physical, political, historical,…
  • Có tận cùng là "-ed": excited, bored, interested,…
  • Có tận cùng là "-ly": costly, friendly, lovely,…
  • Có tận cùng "-ic": specific, economic, iconic…
  • Có tận cùng là "-ing": boring, interesting, exciting,…
  • Có tận cùng là "-ant": significant, brilliant, important,…

Thứ tự tính từ trong tiếng Anh

trật tự tính từ trong tiếng anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Để ghi nhớ trật từ tính từ hay còn gọi là thứ tự tính từ trong tiếng Anh thì bạn cần nhớ quy tắc: O-S-SH-A-C-O-M. Quy tắc này có nghĩa như sau:

O - Opinion

Là các tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá, nhận định hoặc thái độ thường được dùng đứng trước trong chuỗi các tính từ để chỉ nhận định của người nói về danh từ được nhắc đến.

Ví dụ: lovely, nice, beautiful, excellent,...

S - Size

Là các tính từ liên quan đến kích thước, chiều rộng, chiều dài hay chiều cao của các danh từ.

Ví dụ: small, large, huge, tall, big,...

A - Age

Là tính từ chỉ về độ tuổi của các danh từ được nhắc đến.

Ví dụ: old, new, young,...

SH - Shape

Là những tính từ chỉ hình dáng của các danh từ.

Ví dụ: round, square,...

C - Color

Color là các tính từ chỉ màu sắc được sử dụng khi đứng trước danh từ.

Ví dụ: yellow, black, pink, purple, grey,...

O - Original

Là tính từ chỉ nguồn gốc nhằm xác định được xuất xứ của sự vật, sự việc hoặc con người được nhắc đến.

Ví dụ: Vietnamese, American, Japanese, China,...

M - Material

Material là chỉ các tính từ về đặc điểm của các loại chất liệu.

Ví dụ: wood, cotton, porcelain, leather, plastic,...

P - Purpose

Các tính từ chỉ mục đích về sử dụng, sự xuất hiện của danh từ.

Ví dụ: sport, working,...

Cách thành lập tính từ

Thêm hậu tố

Một số tính từ sẽ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào động từ hoặc danh từ trong tiếng Anh. Một số hậu tố được thêm vào để thành lập tính từ như: -able, -ly, -ive, -ous, -al, -ed, -ic, -ish.

Ví dụ:

  • Read -> readable (có thể đọc)
  • Friend -> friendly (thân thiện)
  • Harm -> harmful (có hại)
  • Economy -> Economic (Thuộc kinh tế)
  • Self -> Selfish (Ích kỷ)
  • Harm -> harmless (vô hại)
  • History -> historical (thuộc về lịch sử)
  • Excite -> Excited (thú vị)
  • Talk -> talkative (nói nhiều)
  • Danger -> dangerous (đáng sợ)
  • Depend -> Dependent (sự phụ thuộc).

Thêm tiền tố

Trong một số trường hợp, tính từ sẽ được thêm hậu tố phía trước để tạo ra nghĩa phủ định. Một số tiền tố phổ biến như: -in,.-im, -il, -un, -ir.

Ví dụ:

  • Active -> inactive
  • Polite -> impolite
  • Logical -> illogical
  • Happy -> unhappy
  • Reducible -> irreducible.

Phân từ dùng như tính từ

Bên cạnh đó, hiện tại phân từ (V-ing) và quá khứ phân từ (Ved/V3) có thể được sử dụng như một tính từ đứng trước danh từ hoặc sau động từ "tobe". Cụ thể như sau:

- Hiện tại phân từ (V-ing): Đứng ngay trước danh từ mà tính từ nó bổ nghĩa dùng để chỉ hành động ở thể chủ động, tiếp diễn.

Ví dụ: The growing plant makes me happier (Cái cây đang lớn làm tôi hạnh phúc hơn)

- Quá khứ phân từ (Ved/V3): Thường đứng ngay trước danh từ mà tính từ nó bổ nghĩa dùng để chỉ hành động ở thể bị động.

Ví dụ: The packed lunch was thrown away because she was allergic to peanuts (Túi đồ ăn trưa được đóng gói đã bị vứt đi vì bạn ấy bị dị ứng với lạc).

Các cấu trúc thông dụng với tính từ

cấu trúc thông dụng với tính từ

Cấu trúc thông dụng với tính từ

>>Xem thêm: Trọn bộ kiến thức về tính từ sở hữu trong tiếng Anh

S + tobe + too + adj (for someone) + to do something: Quá….để cho ai làm gì.

Ví dụ:

  • The tea is too hot to to drink (Trà quá nóng để uống)
  • This poem is too long for me to remember (Bài thơ này quá dài đối với tôi để thuộc hết).

S + tobe + adj + enough (for someone) + to do something: Đủ…cho ai làm gì.

Ví dụ:

  • I am rich enough to buy this car (Tôi đủ giàu để mua chiếc xe ô tô này)
  • This shirt is big enough to fit me (Chiếc váy đủ lớn để tôi có thể mặc vừa).

S + tobe + so + adj + that + S + V + O: Quá…đến nỗi mà…

Ví dụ:

  • The cake is so hot that I can’t  eat it (Chiếc bánh nóng đến mức tôi không thể ăn nó)
  • The meteor shower was so gorgeous that we watched it all night (Mưa sao băng đẹp đến mức tôi ngắm nhìn nó cả đêm).

It + tobe + such + (a/an) + adj + N(s) + that + S + V + O: Quá… đến nỗi mà.

Ví dụ:

  • It is such a heavy box that I can’t lift it (Đó là một chiếc hộp nặng đến mức tôi không thể nâng nó lên)
  • It was such a gorgeous meteor shower that I watched it all night (Đó là một trận sao băng đẹp đến mức mà tôi đã ngắm nhìn nó cả đêm).

S + find + it + adj + to do something: Thấy điều gì như thế nào.

Ví dụ:

  • I find it interesting to read science books (Tôi thấy việc đọc sách khoa học rất thú vị)
  • I find it difficult to make friends with a stranger (Tôi thất việc kết bạn với người lạ rất khó).

It is + adj (for smb) + to do something: Thật là…cho ai đó…để làm gì.

Ví dụ:

  • It is impossible for me to finish this project in 2 hours (Thật là bất khả thi để hoàn thành dự án này trong 2 giờ)
  • It is difficult for us to buy a house in the city (Thật là khó cho chúng tôi để mua nhà ở thành phố).

S + make + O + adj: Khiến ai…cảm thấy thế nào.

Ví dụ:

  • The children made me angry (Lũ trẻ khiến tôi tức giận)
  • The news makes him happy (Tin tức khiến anh ta vui vẻ).

Trên đây là tổng hợp kiến thức về tính từ trong tiếng Anh từ A đến Z mà Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn chia sẻ để các bạn tham khảo. Hy vọng qua bài viết, bạn có thể nắm được cách tạo tính từ, dấu hiệu nhận biết của chúng để tránh gây sự nhầm lẫn trong quá trình học tập và sử dụng nhé!

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

7 Phương Pháp Luyện Nói Tiếng Anh Như Người Bản Xứ

Để cải thiện kỹ năng nói là điều không hề dễ dàng. Hiểu được khó khăn đó, hôm nay chúng ta sẽ cùng khám phá 7 phương pháp luyện nói tiếng Anh như người bản xứ giúp bạn vượt qua nỗi sợ hãi khi luyện nói tiếng Anh nhé!

Bí Quyết Để Có Một Bài Nói Tiếng Anh Hấp Dẫn

Làm Thế Nào Để Đạt Được Điểm Tối Đa Bài Nói Tiếng Anh? Một Bài Nói Xuất Sắc Bao Gồm Những Yếu Tố Nào? Chúng Ta Cùng Tìm Hiểu Bí Quyết Để Có Một Bài Nói Tiếng Anh Hấp Dẫn Là Gì Nhé!

Học Ngôn ngữ Anh ra trường làm gì? Cơ hội việc làm ra sao?

Học Ngôn ngữ Anh ra làm gì? Nhiều người chọn ngành Ngôn ngữ Anh với mong muốn trở thành phiên dịch viên. Một số khác lại lựa chọn học với mong muốn được làm việc tại nước ngoài hoặc được làm việc trong những môi trường quốc tế chuyên nghiệp với mức lương hấp dẫn. Bài viết dưới đây sẽ cho các bạn thấy rằng sau khi tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh chúng ta có thể đảm nhận nhiều vị trí và làm việc trong các môi trường hoàn toàn khác nhau.

Những Câu Tiếng Anh Ngắn Hay Nhất Mọi Thời Đại

Những câu tiếng Anh ngắn hay nhất mọi thời đại dưới đây sẽ đem đến cho bạn triết lý đơn giản về cuộc sống, giúp bạn tìm lại được sự cân bằng trong tâm hồn, cảm nhận được tình yêu thương từ mọi người xung quanh. Hãy đón xem nhé!

[Giải đáp thắc mắc] Không giỏi tiếng Anh có nên học Ngôn ngữ Anh?

Ngôn ngữ Anh hiện là một trong những ngành học tiềm năng được đông đảo các thí sinh quan tâm. Tuy nhiên, không giỏi tiếng Anh có nên học Ngôn ngữ Anh? Hãy cùng giải đáp thắc mắc này qua bài viết dưới đây.

Top 7 Website Giúp Làm Bài Tập Tiếng Anh Online

Học Tiếng Anh Thường Xuyên Giúp Bạn Làm Chủ Được Tiếng Anh Cũng Giống Như Tập Thể Dục Hàng Ngày Sẽ Khiến Cơ Thể Bạn Luôn Khỏe Mạnh. Cùng Khám Phá 7 Website Giúp Làm Bài Tập Tiếng Anh Online Để Luyện Tập Hàng Ngày Nhé!

Phương Pháp Học Tiếng Anh Cho Người Mới Bắt Đầu

Dưới đây là phương pháp học tiếng Anh cho người mới bắt đầu vô cùng hiệu quả sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức và giao tiếp như người bản xứ. Cùng tìm hiểu nhé!

Cách cải thiện kỹ năng viết tiếng Anh hiệu quả nhất

Kỹ năng viết trong tiếng anh không giống như kỹ năng nói mà cần phải được mài dũa thường xuyên. Dưới đây là những chia sẻ về phương pháp cải thiện kỹ năng viết bài viết tiếng anh. các bạn cùng tham khảo nhé!

Phương Pháp Giúp Làm Bài Tiếng Anh Đạt Điểm Cao

Ngoài Rèn Luyện 4 Kỹ Năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, Bạn Cần Bổ Sung Vốn Từ Vựng Và Nắm Vững Ngữ Pháp. Tuy Nhiên, Nếu Biết Thêm Phương Pháp Giúp Làm Bài Tiếng Anh Đạt Điểm Cao Thì Bạn Sẽ Vượt Qua Các Kỳ Thi Dễ Dàng Đó!

Hướng dẫn cách tính điểm ngành Ngôn ngữ Anh mới nhất 2024

Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 đang đến gần, tuy nhiên rất nhiều thí sinh còn băn khoăn về cách tính điểm ngành Ngôn ngữ Anh. Ngành này có nhân hệ số 2 không? Điểm khu vực thế nào? Đừng lo lắng, bài viết dưới đây sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc của các em.