Các Thì Trong Tiếng Anh

2022-12-05 09:39:34

Bạn cần nắm vững và thành thạo các thì trong tiếng Anh để có thể tiếp cận với những kiến thức nâng cao hơn. Và đơn giản, muốn vượt qua được các kỳ thi thì nhất định bạn phải nhớ và sử dụng thuần thục 12 thì trong tiếng Anh. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu các thì trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!

Thì hiện tại đơn – Simple Present tens

simple-present-tense
Thì hiện tại đơn – Simple Present tens

 

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Công thức

Loại câu

Cấu trúc đi với Động từ thường

Cấu trúc đi với Động từ “to be”

Khẳng định

S + V(s/es) + O

S + be (am/is/are) + tính từ/ cụm danh từ/ v.v.

Phủ định

S + do not/does not + V_inf

S + be (am/is/are) + not + tính từ/ cụm danh từ/ v.v.

Câu hỏi Yes-No

Do/Does + S + V_inf?

Am/is/are + Chủ ngữ + tính từ/ cụm danh từ/ v.v.?

Ví dụ

She gets up at 6 o’clock.

She doesn’t eat chocolate.

Does she eat pastries?

 

She is a student.

She is not a teacher

Is she a student?

Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức

Khẳng định: S +am is/are + V_ing + O

→ Ví dụ: I’m cooking now.

Phủ định: S + am/is/ are + not + V_ing + O

→ Ví dụ: I’m not going out tonight.

Câu hỏi Yes-No: Am/is/are + S + V_ing+ O?

→ Ví dụ:

– Am I upsetting you?

– No, you’re not.

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Công thức

Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ví dụ: I have done my homework.

      She has had dinner with her family.

Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ví dụ: I haven’t done my homework.

      She hasn’t completed the assigned work.

Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ví dụ: Have you done your homework?

       Has she visited the children at the orphanage?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

Công thức

Khẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ví dụ: She has been running all day.

Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ví dụ: She has not been running all day.

Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ví dụ: Has she been running all day?

Thì quá khứ đơn– Simple Past

thi-qua-khu
Thì quá khứ đơn– Simple Past

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

>>Xem thêm: Tổng Hợp Tài Liệu Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản

Công thức

Loại câu

Cấu trúc đi với Động từ thường

Cấu trúc đi với Động từ “to be”

Khẳng định

S + V2/Ved + O

S + were + tính từ/ (cụm) danh từ/ cụm giới từ + …

Phủ định

S + did not + V_inf

S +were (not) + tính từ/ (cụm) danh từ/ cụm giới từ + …

Câu hỏi Yes-No

Did + S + V_inf?

Were/ Was + S + tính từ/ (cụm) danh từ/ cụm giới từ/… + …?

Ví dụ

I saw Peter yesterday.

I didn’t go to school yesterday.

-Did you visit Mary last week?

I was tired yesterday.

The supermarket was not full yesterday.

Were you absent yesterday?

Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công thức

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ví dụ: She was watching TV at 8 o’clock last night.

Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ví dụ: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night.

Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ví dụ: Was she watching TV at 8 o’clock last night?

Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức

Khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ví dụ: By 4pm yesterday, he had left his house

Phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ví dụ: By 4pm yesterday, he had not left his house

Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ví dụ: Had he left his house by 4pm yesterday?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Công thức

Khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ví dụ: He had been watching films.

Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ví dụ: He hadn’t been watching film.

Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ví dụ: Had he been watching films?

Thì tương lai đơn – Simple Future

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức

Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O

Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O

Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức

Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing

Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing

Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức

Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Ví dụ: I will have finished my homework by 9 o’clock.

Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O

Ví dụ: They will have not built their house by the end of this month.

Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

Ví dụ: Will you have finished your homework by 9 o’clock?

→ Yes, I will / No, I won’t.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức

Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

Ví dụ: We will have been living in this house for 10 years by next month.

Phủ định: S + will not + have been + V_ing

Ví dụ: We will not have been living in this house for 10 years by next month.

Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

Ví dụ: Will they have been building this house by the end of this year?

Chúng ta đã tham khảo xong bài viết về các thì trong tiếng Anh. Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích thì hãy share để ủng hộ cho đội ngũ phát triển website của khoa Cao đẳng ngôn ngữ Anh trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn nhé! Chúng tôi sẽ luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn.

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

Học phí ngành Ngôn ngữ Anh năm 2023 là bao nhiêu?

Khi đăng ký ngành Ngôn ngữ Anh, ngoài các vấn đề về chất lượng giảng dạy, cơ sở vật chất,…thì học phí ngành ngôn ngữ Anh cũng được rất nhiều học sinh và phụ huynh quan tâm đến. Trong bài viết dưới đây, chúng ta cùng tìm hiểu những thông tin mới nhất về học phí ngành Ngôn ngữ Anh tại các trường để các bạn có thể nắm rõ.

Bảng Phiên Âm Tiếng Anh IPA - Cách Phát Âm Chuẩn Quốc Tế

Trong Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Cũng Có Các Nguyên Âm Và Phụ Âm Giống Như Tiếng Việt. Vậy Chúng Ta Cùng Tham Khảo Bài Viết Tổng Hợp Kiến Thức Các Âm Trong Tiếng Anh Để Rút Ra Quy Tắc Phát Âm Chính Xác Nhất Nhé!

Tổng Hợp 999+ Tên Tiếng Anh Hay Cho Nữ Và Nam Ý Nghĩa Nhất!

Ngoài tên chính thức, bạn bè thân hay thành viên trong gia đình thường gọi nhau bằng biệt danh. Hiện nay, bên cạnh các biệt danh tiếng Việt thì các bố mẹ thường hay chọn cho con một biệt danh bằng tiếng Anh để tạo sự khác biệt. Chúng ta cùng tham khảo top biệt danh tiếng Anh không thể bỏ lỡ để đặt biệt danh sao cho thật hay và độc đáo nhé!

Gợi Ý Đặt Biệt Danh Cho Người Yêu Bằng Tiếng Anh

Ngoài Biệt Danh Bằng Tiếng Việt, Nhiều Cặp Đôi Còn Đặt Biệt Danh Cho Nhau Bằng Tiếng Anh. Chúng Ta Cùng Tham Khảo Gợi Ý Đặt Biệt Danh Cho Người Yêu Bằng Tiếng Anh Sao Cho Độc Đáo Và Ấn Tượng Nhất Nhé!

Mẹo Học Bảng Động Từ Bất Quy Tắc Hiệu Quả

Việc ghi nhớ được bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh là rào cản khá lớn đối với rất nhiều người học. Cùng tham khảo mẹo học bảng động từ bất quy tắc hiệu quả để đạt điểm số thật cao trong tiếng anh nhé!

Phương Pháp Giúp Cải Thiện Kỹ Năng Viết Tiếng Anh

Kỹ năng viết trong tiếng anh không giống như kỹ năng nói mà cần phải được mài dũa thường xuyên. Dưới đây là những chia sẻ về phương pháp cải thiện kỹ năng viết bài viết tiếng anh. các bạn cùng tham khảo nhé!

Phương Pháp Giúp Làm Bài Tiếng Anh Đạt Điểm Cao

Ngoài Rèn Luyện 4 Kỹ Năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, Bạn Cần Bổ Sung Vốn Từ Vựng Và Nắm Vững Ngữ Pháp. Tuy Nhiên, Nếu Biết Thêm Phương Pháp Giúp Làm Bài Tiếng Anh Đạt Điểm Cao Thì Bạn Sẽ Vượt Qua Các Kỳ Thi Dễ Dàng Đó!

Top 7 Website Giúp Làm Bài Tập Tiếng Anh Online

Học Tiếng Anh Thường Xuyên Giúp Bạn Làm Chủ Được Tiếng Anh Cũng Giống Như Tập Thể Dục Hàng Ngày Sẽ Khiến Cơ Thể Bạn Luôn Khỏe Mạnh. Cùng Khám Phá 7 Website Giúp Làm Bài Tập Tiếng Anh Online Để Luyện Tập Hàng Ngày Nhé!

Bí Quyết Để Có Một Bài Nói Tiếng Anh Hấp Dẫn

Làm Thế Nào Để Đạt Được Điểm Tối Đa Bài Nói Tiếng Anh? Một Bài Nói Xuất Sắc Bao Gồm Những Yếu Tố Nào? Chúng Ta Cùng Tìm Hiểu Bí Quyết Để Có Một Bài Nói Tiếng Anh Hấp Dẫn Là Gì Nhé!

8 Mẹo Giúp Viết Bài Luận Tiếng Anh Điểm Cao

Nếu Bạn Đang Muốn Luyện Viết Bài Luận Tiếng Anh Để Hỗ Trợ Cho Công Việc Hay Học Tập Nhưng Lại Không Biết Bắt Đầu Từ Đâu. Vậy Hãy Tham Khảo Ngay 8 Mẹo Giúp Viết Bài Luận Tiếng Anh Điểm Cao Để Tìm Được Câu Trả Lời Nhé!