Bạn cần nắm vững và thành thạo các thì trong tiếng Anh để có thể tiếp cận với những kiến thức nâng cao hơn. Và đơn giản, muốn vượt qua được các kỳ thi thì nhất định bạn phải nhớ và sử dụng thuần thục 12 thì trong tiếng Anh. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu các thì trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Loại câu |
Cấu trúc đi với Động từ thường |
Cấu trúc đi với Động từ “to be” |
Khẳng định |
S + V(s/es) + O |
S + be (am/is/are) + tính từ/ cụm danh từ/ v.v. |
Phủ định |
S + do not/does not + V_inf |
S + be (am/is/are) + not + tính từ/ cụm danh từ/ v.v. |
Câu hỏi Yes-No |
Do/Does + S + V_inf? |
Am/is/are + Chủ ngữ + tính từ/ cụm danh từ/ v.v.? |
Ví dụ |
She gets up at 6 o’clock. She doesn’t eat chocolate. Does she eat pastries?
|
She is a student. She is not a teacher Is she a student? |
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Khẳng định: S +am is/are + V_ing + O
→ Ví dụ: I’m cooking now.
Phủ định: S + am/is/ are + not + V_ing + O
→ Ví dụ: I’m not going out tonight.
Câu hỏi Yes-No: Am/is/are + S + V_ing+ O?
→ Ví dụ:
– Am I upsetting you?
– No, you’re not.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ví dụ: I have done my homework.
She has had dinner with her family.
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ví dụ: I haven’t done my homework.
She hasn’t completed the assigned work.
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ví dụ: Have you done your homework?
Has she visited the children at the orphanage?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ví dụ: She has been running all day.
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ví dụ: She has not been running all day.
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ví dụ: Has she been running all day?
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
>>Xem thêm: Tổng Hợp Tài Liệu Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản
Loại câu |
Cấu trúc đi với Động từ thường |
Cấu trúc đi với Động từ “to be” |
Khẳng định |
S + V2/Ved + O |
S + were + tính từ/ (cụm) danh từ/ cụm giới từ + … |
Phủ định |
S + did not + V_inf |
S +were (not) + tính từ/ (cụm) danh từ/ cụm giới từ + … |
Câu hỏi Yes-No |
Did + S + V_inf? |
Were/ Was + S + tính từ/ (cụm) danh từ/ cụm giới từ/… + …? |
Ví dụ |
I saw Peter yesterday. I didn’t go to school yesterday. -Did you visit Mary last week? |
I was tired yesterday. The supermarket was not full yesterday. Were you absent yesterday? |
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ví dụ: She was watching TV at 8 o’clock last night.
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ví dụ: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night.
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ví dụ: Was she watching TV at 8 o’clock last night?
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ví dụ: By 4pm yesterday, he had left his house
Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ví dụ: By 4pm yesterday, he had not left his house
Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ví dụ: Had he left his house by 4pm yesterday?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ví dụ: He had been watching films.
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ví dụ: He hadn’t been watching film.
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ví dụ: Had he been watching films?
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ví dụ: I will have finished my homework by 9 o’clock.
Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O
Ví dụ: They will have not built their house by the end of this month.
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
Ví dụ: Will you have finished your homework by 9 o’clock?
→ Yes, I will / No, I won’t.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ví dụ: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ví dụ: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ví dụ: Will they have been building this house by the end of this year?
Chúng ta đã tham khảo xong bài viết về các thì trong tiếng Anh. Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích thì hãy share để ủng hộ cho đội ngũ phát triển website của khoa Cao đẳng ngôn ngữ Anh trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn nhé! Chúng tôi sẽ luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn.
Động từ được xem là linh hồn gắn kết và mô phỏng điều xảy ra giữa một sự vật, hiện tượng với người hay vật khác. Cùng tìm hiểu chi tiết về động từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Người ta thường dùng slogan để tạo ra động lực cho bản thân trong học tập, công việc và cuộc sống. Hãy cùng tham khảo tổng hợp những câu slogan tiếng Anh hay nhất ngay dưới đây nhé!
Bạn đang mất căn bản tiếng Anh, hãy lựa chọn ngay cho mình một cuốn sách cung cấp kiến thức và có thể định hướng quá trình chinh phục mục tiêu của bạn. Cùng tham khảo top 5 sách học tiếng Anh không thể bỏ qua ngay dưới đây nhé!
So sánh nhất là một cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh. Đây là phần ngữ pháp mà bất cứ ai học và sử dụng tiếng Anh đều cần phải nắm vững. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của so sánh nhất trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Thông Thạo Các Câu Hỏi Tiếng Anh Trong Giao Tiếp Hàng Ngày Sẽ Giúp Bạn Tự Tin Khi Trò Chuyện Với Người Bản Xứ. Bài Viết Dưới Đây Sẽ Tổng Hợp Các Câu Hỏi Tiếng Anh Thông Dụng Trong Cuộc Sống. Bạn Cùng Tham Khảo Nhé!
Một chiếc CV xịn sò chính là công cụ hữu hiệu giúp bạn PR bản thân với nhà tuyển dụng. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu cách viết CV tiếng Anh chuẩn nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Bạn lo lắng không biết nên chúc bằng tiếng Anh thế nào cho ý nghĩa và phù hợp? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những lời chúc bằng tiếng Anh theo chủ đề giúp bạn "bỏ túi" những lời chúc dùng dịp nào cũng hợp lý nhé!
Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân dưới đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích mỗi khi bạn muốn đăng một status lên Facebook hay muốn tìm ra một phương châm sống của bản thân. Vậy chúng ta cùng tham khảo qua bài viết phía dưới nhé!
Giới từ là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh vô cùng quan trọng và xuất hiện phổ biến trong các đề thi tiếng Anh. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu về các loại giới từ trong tiếng Anh để nằm lòng chủ điểm ngữ pháp cơ bản này nhé!
Những từ tiếng Anh hay và ý nghĩa trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn khám phá một khía cạnh hoàn toàn mới, vô cùng xinh đẹp và thú vị của tiếng Anh. Đây chính là cách học từ vựng tiếng Anh thú vị dành cho bạn.