Gọi nhau bằng biệt danh là trào lưu của giới trẻ khi bày tỏ tình cảm với những mối quan hệ xung quanh. Cùng chúng tôi tìm hiểu biệt danh cho bạn thân bằng tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!
Bạn đang tìm kiếm biệt danh hay ho cho bạn thân là bạn nam hay bạn nữ, bạn đều có thể sử dụng các biệt danh sau đây nha!
- 萌 宝 (MengBao) – Dễ thương
- 牛牛 (Niu Niu) – Bạn xinh đẹp, mạnh mẽ
- 麦兜 (Mai Dou) – Bắt nguồn từ nhân vật hoạt hình là chú heo con xinh đẹp
- 呆头 (Dai Tou) – Tốt bụng và đẹp trai
- 球球 (QiuQiu) – Biệt danh cho một người bạn nữ hơi béo nhưng dễ thương
- 绵绵 (Mian Mian) – Biệt danh cho bạn thân bằng tiếng Trung có tính cách đơn giản như một chú cừu.
- 乐乐 (Le Le) – Hạnh phúc
- 来 福 (Lai Fu) – May mắn
- 小 鲜肉 (Xiao XianRou) – Biệt danh có nghĩa là thịt tươi nhỏ
- 大胖 (Da Pang) – Có nghĩa là béo bự
- 小胖 (Xiao Pang) – Có nghĩa là béo nhỏ
- 暖 男 (Nuan Nuan) – Dành cho chàng trai có thể làm tan chảy trái tim bạn
- 笨笨 (Ben Ben) – Bạn thân khá Vớ vẩn, vụng về
Việc đặt cho nhau những biệt danh bằng tiếng Trung khá mới lạ, tham khảo ngay cho bạn thân ‘’chiếc’’ biệt danh hài hước và dễ nhớ nào!
- 那口子 (Nà kǒu zi) – Nghĩa là đằng ấy
- 猪头 (Zhū tóu) – Nghĩa là đầu lợn
- 蜂蜜 (Fēngmì) – Có nghĩa là mật ong
- 饿猪 (È zhū) – Đồ lợn đói
- 胖恐龙 (Pàng kǒnglóng) – Chú khủng long béo
- 金鱼 (Jīnyú) – Cá vàng
- 肥得像猪 (Féi dé xiàng zhū) – Béo như lợn
- 圣喜剧 (Shèng xǐjù) – Đồ ngáo
- 矮人 (Ăirén) – Đồ lùn
- 傻子 (Shăzi) – Kẻ khờ
- 坚强的女孩 (Jiānqi áng de nǚhái) – Cô nàng đanh đá
- 笑笑 (Xiào xiao) – Có nghĩa là nụ cười của tôi
- 橙子 (Chéng zi) – Có nghĩa là quả Cam của tôi
- 星 儿 (Xīng er) – Có nghĩa là ngôi sao của tôi
- 月 儿 (Yuè er) – Có nghĩa là mặt trăng của tôi
- 焕 儿 (Huàn er) – Có nghĩa là người bạn sáng sủa
- 宝宝 (Băo bao) – Có nghĩa là đứa bé của tôi
- 小饺子 (Xiăo jiăozi) – Bánh bao nhỏ của tôi
- 葡萄 (Pú tao) – Có nghĩa là quả nho của tôi
- 雪糕 (Kě lè) – Kem của tôi
Nếu yêu thích ngành tiếng Trung và muốn học Ngôn ngữ Trung tại TP.HCM một cách bài bản các bạn nên tham khảo ngay Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn, một trong các trường Cao đẳng đào tạo Ngôn ngữ Trung tốt nhất TP Hồ Chí Minh nhé!
>>Xem thêm: Những Câu Nói Tiếng Trung Hay Và Ý Nghĩa Về Tình Yêu, Cuộc Sống
- 萌 妹 (MengMei) – Em gái xinh đẹp
- 郡主 (Jun Zhu) – Xinh đẹp và cao quý
- 咩咩 (Mie Mie) – Con cừu
- 丫头 (Ya Tou) – Cô gái xinh đẹp và nghịch ngợm
- 小 仙女 (Xian XianNv) – Tiên nữ
- 豆豆 (Dou Dou) – Đậu đậu
- 呆 毛 (Đại Mao) – Dành cho cô gái có mái tóc xoăn
- 电波 女 (Dian BoNv) – Cô gái mọt sách xinh đẹp
- 女神 (Nv Shen) – Đối với cô gái như một nữ thần
- 贝贝 (BeiBei) – Một đứa bé, hay người bạn tốt bụng, dễ thương
- 双 马尾 (Shuang MaWei) – Cô gái có mái tóc hai bím xinh xắn.
>>Xem thêm: Nickname Tiếng Trung Hay Và Ý Nghĩa
- 独眼龙 (Du YanLong) – Bạn thân giống một tên cướp
- 极 客 (Ji Ke) – Bạn đam mê công nghệ
- 唐僧 (Tang Seng) – Bạn thân tuyệt vời
- 左撇子 (Zuo PieZi) – Người bạn thuận tay trái
- 小平 (Xiao PingTou) – Bạn thân tóc ngắn
- 男 (Fo Xian) – Thân thiện và hiền lành
- 化肥 (Hua Fei) – Bạn thân chuyên ngành hóa học
- 尖头 闷 (Jian TouMen) – Quý ông hoặc từng là bạn thân nam giới
- 眼镜 (Yan Jing) – Anh bạn thân đeo kính
- 纯 爷们 (Chun YeMen) – Bạn thẳng thắn và không sợ hãi
- 甜心 (Tián xīn) – Trái tim ngọt ngào
- 玉 珍 (Yù zhēn) – Trân quý như ngọc
- 小妖精 (Xiăo yāo jing) – Tiểu yêu tinh
- 小猪猪 (Xiăo zhū zhū) – Con heo nhỏ
- 猫咪 (Māomī) – Mèo con
- 短腿 (Duăn tuǐ) – Chân ngắn
- 小公举 (Xiăo gōng jǔ) – Công chúa nhỏ
Trên đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp về biệt danh cho bạn thân bằng tiếng Trung giúp bạn. Hy vọng với những cái biệt danh gợi ý này mà có được biệt danh phù hợp nhất cho bạn thân của mình. Cần thêm thông tin gì, các bạn để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ giải đáp sớm nhất cho các bạn nha!
Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay chúng ta tìm hiểu và làm một văn bản tiếng Trung nói về sở thích bằng tiếng Trung nhé! Cùng bắt đầu nào!
Bạn chưa nắm vững những câu phỏng vấn tiếng Trung? Bạn đang cần cách phỏng vấn tiếng Trung ấn tượng nhất? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để có kinh nghiệm nhé!
Việc học tốt ngữ pháp sẽ giúp bạn không nhầm lẫn giữa các thành phần câu. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết hôm nay nhé!
Tiếng Trung là ngôn ngữ ngày càng được nhiều người sử dụng. Học tiếng Trung bạn có thể dễ dàng tìm được công việc ổn định, giáo viên tiếng Trung là một trong số đó. Vậy làm giáo viên tiếng Trung cần những kỹ năng nào? Cùng tìm hiểu nhé!
Năm 2024, Nền kinh tế hội nhập 4.0 phát triển mạnh mẽ. Ngôn Ngữ Trung Quốc là một ngành cực hot với tỉ lệ đầu ra có việc làm đúng ngành đạt tới 98%. Nắm bắt được xu hướng đó Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tiếp tục tuyển sinh và đào tạo ngành ngôn ngữ Trung Quốc với nhiều chương trình học bổng giúp các tân sinh viên yên tâm học tập và rèn luyện.
Bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện viết ngôn ngữ này luôn khiến bạn đau đầu. Sau đây là 5 ứng dụng luyện viết tiếng Trung miễn phí tốt nhất, hãy tìm hiểu ngay qua bài viết bên dưới đây nhé!
Bạn yêu thích tiếng Trung và đam mê công việc giảng dạy thì chuyên ngành Sư phạm tiếng Trung sẽ là sự lựa chọn đúng đắn với bạn. Cùng tìm hiểu kỹ về ngành học này qua bài viết bên dưới nhé!
Trung Quốc đang là một trong những quốc gia dẫn đầu về việc đầu tư vào Việt Nam. Bởi thế, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hiện được xem là ngành sáng giá cho những bạn trẻ tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Vậy chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Trung là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây và cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết vấn đề này nhé!
Để sử dụng thành thạo và phát triển kỹ năng tiếng Trung phục vụ cho học tập cũng như công việc sau này. Sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Ngôn ngữ Trung cần liên tục trau dồi, phát triển 5 kỹ năng nghe - nói - đọc - hiểu - viết tiếng Trung. Vậy làm sao để phát triển hài hòa và tốt nhất cả 5 kỹ năng này? Các em cùng tìm hiểu phương pháp ở bài viết dưới nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.