Ngoài tên chính thì hiện nay nhiều người còn đặt thêm nickname tiếng Trung để phản ánh tính cách, đặc điểm mỗi người. Cùng tìm hiểu biệt danh tiếng Trung dễ thương cho nam, nữ, người yêu hay và ý nghĩa nhé!
Biệt danh tiếng Trung thường khác hoàn toàn với tên thật, chúng thường có những ý nghĩa dễ thương, thú vị và hài hước, phần nào phản ánh tính cách của mỗi người. Được hiểu là tên gọi của một người hay một nhóm người có mối quan hệ thân thiết như crush, bạn thân, người yêu…
Bạn muốn đặt biệt danh bằng Ngôn ngữ tiếng Trung hay dễ thương cho bạn nữ mình thầm mến. Vậy chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn cách đặt biệt danh cực ngọt nha!
猫咪 (Māomī): Mèo con
百合 (bǎihé): Bách hợp
清菡 : Thanh hạm ý chỉ vẻ đẹp thanh tao như đóa hoa sen.
小狗 (Xiǎo gǒu): Cún con
短腿 (Duǎn tuǐ): Chân ngắn
点点 (Dian Dian) : Dấu chấm
女王 (Nv Wang): Nữ hoàng
女神 (Nv Shen): Nữ thần
大 宝 (Đa Bảo): Kho báu
来 福 (Lai Fu): May mắn
小胖 (Xiao Pang): Béo nhỏ
大胖 (Da Pang): Béo bự
乐乐 (Le Le): Hạnh phúc
麦兜 (Mai Dou): một chú heo con đáng yêu
甜心 (tián xīn): Trái tim ngọt ngào
玉 珍 (yù zhēn): Trân quý như ngọc
小猪猪 (xiǎo zhū zhū): Con heo nhỏ
小妖精 (xiǎo yāo jinɡ): Tiểu yêu tinh
小公举 (xiǎo ɡōnɡ jǔ):Công chúa nhỏ
乖乖 (guāi guāi): Bé ngoan
>>Xem thêm:Lời Chúc Thất Tịch Vui Vẻ Tiếng Trung Hay, Ý Nghĩa
Cách đặt tên luôn chứa nhiều ý nghĩa và sự gửi gắm mong muốn sau này. Tham khảo tên tiến Trung cho nữ dưới đây để có sự lựa chọn tốt nhất nha.
映月 (Yìng Yuè): Ánh Nguyệt là sự phản chiếu của mặt trăng
怡月 (Yí Yuè): Di Nguyệt có thể hiểu là mặt trăng vui vẻ
溶月 (Róng Yuè): Dung Nguyệt là ánh trăng tan
海月 (Hǎi Yuè): Hải Nguyệt là mặt trăng trên biển
曦冉 (Xī Rǎn): Hi Nhiễm có nghĩa là ánh sáng mặt trời
落云 (Luò Yún): Lạc Vân nghĩa là đám mây rơi xuống
玲云 (Líng Yún): Linh Vân là đám mây phát sáng
雅星 (Yǎ Xīng): Nhã Tinh có nghĩa là một ngôi sao thanh tú, dịu dàng
月婵 (Yuè Chán): Nguyệt Thiền chỉ những cô gái đẹp tựa ánh trăng
日霞 (Rì Xiá): Nhật Hà ý chỉ hiện tượng tia sáng mặt trời xuyên qua lớp khí mờ như mây, khói, sương và tạo thành những màu sắc rực rỡ.
>>Xem thêm: Những Câu Nói Tiếng Trung Hay Và Ý Nghĩa Về Tình Yêu, Cuộc Sống
Những biệt danh cho con gái hay nhất bạn không nên bỏ lỡ, theo dõi ngay nhé!
宝宝 (BaoBao): Em bé
萝莉 (Luo Li): Loli
贝贝 (BeiBei): Bebe
鱼儿 (Yu Er): Cá
糖糖 (Tang Tang): Cục kẹo
小 金鱼 (Xiao JinYu): Cá vàng nhỏ
可可 (Ke Ke): Ca cao
呆 毛 (ngai mao): Đại Mạo ( chỉ những bạn gái có một nhánh tóc nhô ra, biểu tượng của sự dễ thương)
呆 毛 (Đại Mạo): Đuôi kép
麻花 (Ma Hua): Xoắn
贝贝 (BeiBei): Bối Bối
豆豆 (Dou Dou): Đậu Đậu
静儿 (Jing Er): Jinger
御 姐 (Yu Jie): Em gái hoàng gia
咩咩 (Mie Mie): Mị Mị
>>Xem thêm: Biệt Danh Cho Bạn Thân Bằng Tiếng Trung
Ngoài việc xưng tên thì nhiều nhiều người, nhất là các bạn trẻ thích đặt biệt danh cho người yêu, vợ hoặc chồng để tạo sự khác biệt.
那口子 (nà kǒu zi): Đằng ấy
蜂蜜 (fēngmì): Mật ong
我的意中人 (wǒ de yìzhōngrén): Ý chung nhân của tôi
外子 (wàizi): Nhà tôi
情人 (qíngrén): Người tình
北鼻 (běi bí): Em yêu, baby
娘子 (niángzì): Nương tử
小猪婆 (xiǎo zhū pó): Vợ heo nhỏ
爱妻 (ài qī): Vợ yêu
夫人 (fū rén): Phu nhân
爱人 (ài rén): Người yêu dấu
乖乖 (guāi guāi): Cục cưng
大胖 (Da Pan): Béo bự
大侠 (Da Xi): Anh hùng
老大 (Lao Da): Ông trùm
书 呆 (Thư Đại): Mọt sách
老王 (Lão Vương): Lão Vương
当家的 (Dang JiaD): Trang Chủ
尖头 闷 (Jian TouMen): Quý ông
独眼龙 (Du YanLon): Mắt một mí
老好人 (LaoHaoRe): Người tốt bụng
技术 宅 (Ji ShuZha): Nhà công nghệ
暖 男 (Nuan Nan): Chàng trai ấm áp
小平头 (Xiao PingTo): Người đầu nhỏ
肌肉男 (Ji RouNan): Người đàn ông cơ bắp
纯 爷们 (Chun YeMen): Người đàn ông đích thực.
Trên đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp những biệt danh bằng tiếng Trung dễ thương cho bạn. Mong rằng qua bài viết, bạn sẽ chọn được nickname thật ưng ý để gửi gắm cho bản thân hoặc người thân yêu những lời chúc tốt đẹp nhất!
Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay chúng ta tìm hiểu và làm một văn bản tiếng Trung nói về sở thích bằng tiếng Trung nhé! Cùng bắt đầu nào!
Bạn chưa nắm vững những câu phỏng vấn tiếng Trung? Bạn đang cần cách phỏng vấn tiếng Trung ấn tượng nhất? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để có kinh nghiệm nhé!
Việc học tốt ngữ pháp sẽ giúp bạn không nhầm lẫn giữa các thành phần câu. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết hôm nay nhé!
Tiếng Trung là ngôn ngữ ngày càng được nhiều người sử dụng. Học tiếng Trung bạn có thể dễ dàng tìm được công việc ổn định, giáo viên tiếng Trung là một trong số đó. Vậy làm giáo viên tiếng Trung cần những kỹ năng nào? Cùng tìm hiểu nhé!
Năm 2024, Nền kinh tế hội nhập 4.0 phát triển mạnh mẽ. Ngôn Ngữ Trung Quốc là một ngành cực hot với tỉ lệ đầu ra có việc làm đúng ngành đạt tới 98%. Nắm bắt được xu hướng đó Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tiếp tục tuyển sinh và đào tạo ngành ngôn ngữ Trung Quốc với nhiều chương trình học bổng giúp các tân sinh viên yên tâm học tập và rèn luyện.
Bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện viết ngôn ngữ này luôn khiến bạn đau đầu. Sau đây là 5 ứng dụng luyện viết tiếng Trung miễn phí tốt nhất, hãy tìm hiểu ngay qua bài viết bên dưới đây nhé!
Bạn yêu thích tiếng Trung và đam mê công việc giảng dạy thì chuyên ngành Sư phạm tiếng Trung sẽ là sự lựa chọn đúng đắn với bạn. Cùng tìm hiểu kỹ về ngành học này qua bài viết bên dưới nhé!
Trung Quốc đang là một trong những quốc gia dẫn đầu về việc đầu tư vào Việt Nam. Bởi thế, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hiện được xem là ngành sáng giá cho những bạn trẻ tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Vậy chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Trung là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây và cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết vấn đề này nhé!
Để sử dụng thành thạo và phát triển kỹ năng tiếng Trung phục vụ cho học tập cũng như công việc sau này. Sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Ngôn ngữ Trung cần liên tục trau dồi, phát triển 5 kỹ năng nghe - nói - đọc - hiểu - viết tiếng Trung. Vậy làm sao để phát triển hài hòa và tốt nhất cả 5 kỹ năng này? Các em cùng tìm hiểu phương pháp ở bài viết dưới nhé!
Thời gian gần đây, khái niệm “Chương trình chất lượng cao” được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung chất lượng cao qua bài viết dưới đây.