Để có nền móng tiếng Anh vững chắc, bạn cần nắm rõ kiến thức nền tảng bắt buộc về đại từ nhân xưng. Nhờ đó, con đường chinh phục tiếng Anh của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hãy cùng Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tìm hiểu thật kỹ về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Đại từ nhân xưng hay còn được là gọi đại từ xưng hô là một từ dùng để đại diện cho một danh từ chỉ người, vật, sự vật , sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó để tránh việc lặp lại từ không cần thiết.
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì?
Mục đích :
Ví dụ : My mother has a black hair
My mother is a teacher
My mother is thin.
Khi miêu tả về bố, có nếu chúng ta dùng đi dùng lại từ “My mother” sẽ khiến câu văn khá nhàm chán và tạo cảm giác mệt mỏi cho người đọc.
Có 7 đại từ nhân xưng trong tiếng Anh: I, We, You, He, She, It, They
Đại từ |
Ngôi trong tiếng anh |
Dịch nghĩa |
I |
Ngôi thứ nhất số ít |
Tôi, mình, tao, tớ |
We |
Ngôi thứ nhất số nhiều |
Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,… |
You |
Ngôi thứ hai số ít và số nhiều |
Bạn, mày, đằng ấy,… |
He |
Ngôi thứ ba số ít, giống đực |
Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,… |
She |
Ngôi thứ ba số ít, giống cái |
Cô ấy, bà ấy, chị ấy, ả ta,… |
It |
Ngôi thứ ba số ít |
Nó |
They |
Ngôi thứ ba số nhiều |
Họ, bọn họ, chúng, chúng nó |
>>Xem thêm: Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh
Đại từ nhân xưng được sử dụng khá phổ biến dù là trong giao tiếp hàng ngày hay trong thi cử thì chúng ta đều thấy sự xuất hiện của nó. Đại từ nhân xưng có 7 từ và được chi làm 2 chức năng chính như sau:
Ngôi của đại từ nhân xưng |
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
Ngôi thứ nhất |
I |
Me |
We |
Us |
|
Ngôi thứ hai |
You |
You |
Ngôi thứ ba |
He |
Him |
She |
Her |
|
They |
Them |
|
It |
It |
Khác với danh từ, đại từ nhân xưng có hai dạng khác nhau tùy theo vị trí đứng của nó trong câu.
Ví dụ : My father is sick. I go to buy medicine for my father.
Cụm danh từ My father không thay đổi dù là ở vị trí chủ ngữ hay tân ngữ
Ví dụ: He is sick. I went to buy medicine for him.
Đại từ He là chủ ngữ, him là tân ngữ cùng mang nghĩa là anh ấy.
Đại từ chủ ngữ |
Đại từ tân ngữ |
Đại từ phản thân |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
I (tôi) |
Me (là tôi) |
Myself (chính tôi) |
My (của tôi) |
Mine (là của tôi) |
You (bạn) |
You (là bạn) |
Yourself, Yourselves (bản thân bạn, chính bạn) |
Your (của bạn) |
Yours (là của bạn) |
He, She, It (anh/cô ta, nó) |
Him, Her, It (là anh/cô ấy, nó) |
Himself, Herself, Itself (chính anh/cô ấy, nó) |
His, Her, Its (của anh/cô ấy, nó) |
His, Hers (là của anh/cô ấy) |
We (chúng tôi) |
Us (là chúng tôi) |
Ourselves (chính chúng tôi) |
Our (của chúng tôi/chúng ta) |
Ours (là của chúng tôi/thuộc về chúng tôi) |
They (chúng nó) |
Them (là chúng nó) |
Themselves (chính chúng nó) |
Their (của chúng) |
Theirs (là của chúng nó/thuộc về chúng nó) |
>>Xem thêm: Danh Động Từ Trong Tiếng Anh
Cách sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ đứng trước danh từ và đứng sau động từ.
Ví dụ: Mai gave her a dress.
Đại từ làm chủ ngữ thường được đặt ở đầu câu, đứng trước động từ.
Ví dụ: She has lived here for 2 years.
Đại từ đứng sau giới từ.
Ví dụ: We couldn’t do it without them.
Đại từ làm tân ngữ trong câu sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ: I saw him at the party last night.
Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh mà bạn nhất định nên nhớ. Bạn đừng quên thường xuyên truy cập vào website của Khoa Ngôn ngữ Anh Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn để cập nhật những kiến thức bổ ích về ngành ngôn ngữ Anh nhé. Chúc các bạn học thật tốt!
Chia động từ được ứng dụng rất nhiều trong các bài tập, bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh. Bạn hãy tham khảo cách chia đông từ trong tiếng Anh qua bài dưới đây để có thể tiếp cận những bài học phức tạp hơn nhé!
Ngành học Ngôn ngữ Anh ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều học sinh lựa chọn theo học. Vậy khi theo học Cao đẳng Ngôn ngữ Anh tại trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn, các em sẽ đạt được những thành tựu gì và cơ hội việc làm như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay!
Mùa tuyển sinh 2023 đang đến rất cận kề, ngành Ngôn ngữ Anh như mọi năm vẫn là một trong những ngành đào tạo được quan tâm rất đông đảo. Vậy ngành Ngôn ngữ Anh học mấy năm và gồm những môn gì? Hãy cùng tìm lời giải đáp qua bài viết phía dưới.
Một trong những chuyên ngành hot hiện nay chính là Ngôn ngữ Anh thương mại. Tuy nhiên, nhiều thí sinh dự định theo học chuyên ngành này vẫn chưa thực sự hiểu rõ về nó. Hãy cùng giải mã toàn bộ thông tin về chuyên ngành Ngôn ngữ Anh thương mại qua bài viết dưới đây.
Bạn cần chứng minh khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình thông qua các chứng chỉ tiếng Anh. Vậy chứng chỉ tiếng Anh phổ biến ở Việt Nam là những loại nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Danh từ là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Nếu bạn đang tìm kiếm trọn bộ kiến thức về danh từ trong tiếng Anh thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!
Kiến thức về danh từ và động từ thì có thể chúng ta đều thấy dễ dàng, tuy nhiên danh động từ trong tiếng Anh thì không phải người nào cũng nắm được trọn vẹn kiến thức. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
Thời gian là một trong những chủ đề phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để nắm rõ, chúng ta cùng tìm hiểu các câu hỏi về thời gian cũng như cách đọc giờ tiếng Anh thông dụng nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Không giống trong tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh đều có tên và mang nhiều ý nghĩa riêng vô cùng đặc biệt. Chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh để như dễ dàng ghi nhớ khi sử dụng nhé!
Giới thiệu bản thân là yếu tố cốt lõi khi gặp gỡ với bạn bè quốc tế. Vậy bạn đã biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chưa? Cùng tìm hiểu cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!