Chào hỏi là bài học vỡ lòng khi bắt đầu làm quen với tiếng Trung. Chào buổi sáng tiếng Trung như thế nào? Có nhiều cách chào buổi sáng bằng tiếng Trung hay không? Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về những câu giao tiếp buổi sáng thông dụng nhé!
Khi gặp người thân, bạn bè vào mỗi buổi sáng, chắc chắn chúng ta không thể bỏ qua những lời chào mang lại may mắn cho một khởi đầu ngày mới tràn đầy năng lượng. Hôm nay Khoa Ngôn ngữ Trung - SIC chia sẻ đến các bạn cách chào buổi sáng tiếng Trung cho ngày mới vui tươi.
你好 (Nǐ hǎo) là gì? Là câu chào phổ biến nhất mà người Trung Quốc thường xuyên sử dụng trong cuộc sống mang ý nghĩa xin chào. Câu chào này cũng sử dụng được trong mọi trường hợp, mọi đối tượng.
Thêm “好” vào sau chức danh, tên gọi, vai vế:
你早 (Nǐ zǎo): Chào buổi sáng
Dạng khác của câu ‘’ 您好’’nhưng chỉ nên dùng vào buổi sáng sớm, bởi nghĩa đúng của câu nói là ‘’sớm nhỉ’’
早上好 (Zǎoshang hǎo): Chào buổi sáng, buổi sáng tốt lành
Cách chào này sử dụng trong nhiều trường hợp trang trọng.
>>Xem thêm: Cách Chào Tạm Biệt Tiếng Trung Thông Dụng
Để chúc một ngày mới vui vẻ, tốt lành, các bạn tham khảo các mẫu câu sau:
早上快乐 (Zǎoshang kuàilè): Buổi sáng vui vẻ
新天快乐 (Xīn tiān kuàilè): Ngày mới vui vẻ
祝 你 早 上 好 (Zhù nǐ zǎo shàng hǎo): Chúc bạn buổi sáng tốt lành
早上好! 今 天 是 美 好 的 一 天! (Zǎoshang hǎo! Jīntiān shì měihǎo de yītiān!): Chào buổi sáng! Hôm nay là một ngày tuyệt vời!
每一天 都 是 新 的 机 会. 早 上 好 (Měi yītiān dōu shì xīn de jīhuì. Zǎoshang hǎo): Mỗi ngày mới đều là một cơ hội mới. Chào buổi sáng!
早上好! 祝你有个幸运的一天!(Zǎoshang hǎo! Zhù nǐ yǒu gè xìngyùn de yītiān!): Buổi sáng tốt lành, chúc bạn có một ngày may mắn
早 安 (Zǎo ān): Chúc bạn một ngày mới bình an, vui vẻ
Thường ngày sẽ hay sử dụng cách chào 早(Zǎo) là lời chào ngắn gọn và đơn giản nhất. Nhưng cách chào này nên sử dụng với đồng nghiệp hay bạn bè, hạn chế chào người mới quen và người lớn tuổi.
>>Xem thêm: Thành Ngữ Trung Quốc Về Cuộc Sống Hay Và Ý Nghĩa
A: 你好 (Nǐ hǎo): Xin chào
B: 你好 (Nǐ hǎo): Xin chào
A: 你身体好吗? (Nǐ shēn tǐ hǎo ma?): Anh khỏe không?
B: 我很好, 谢谢, 你呢? (Wǒ hěn hǎo, xièxiè, nǐ ne?): Tôi cũng khỏe, cảm ơn, còn bạn thì sao?
A: 我也很好, 谢谢你. 最近你的工作怎么样? (Wǒ yě hěn hǎo, xièxiè nǐ. Zuìjìn nǐ de gōngzuò zěnme yàng?): Tôi cũng rất khỏe, cảm ơn anh. Công việc của anh dạo này thế nào?
B: 哦, 还好, 谢谢你的关心 (Ó, hái hǎo, xièxie nǐ de guānxīn): Ồ, vẫn tốt, cảm ơn sự quan tâm của bạn
A: 不用谢 (Bù yòng xiè): Không có gì
Tùy theo tâm trạng, các bạn có thể chào ngày mới bằng những câu về thời tiết.
1. 天气真好! (Tiānqì zhēn hǎo!): Thật là một ngày đẹp trời!
2. 天气真坏! (Tiānqì zhēn huài!): Thật là thời tiết đáng ghét
3. 这儿的天气总是这么暖和吗? (Zhèr de tiānqì zǒng shì zhème nuǎnhuo ma?): Trời có thường xuyên ấm áp như thế này không?
4. 天气很好/坏 (Tiānqì hěn hǎo/huài): Thời tiết rất tốt/xấu
5. 明天(天气)怎么样? (Míngtiān (tiānqì) zěnme yàng?): Ngày mai thời tiết thế nào?
6. 你觉得明天会下雨吗? (Nǐ juédé míngtiān huì xià yǔ ma?): Cậu có nghĩ là trời sẽ mưa vào ngày mai.
>>Xem thêm: Từ Vựng Tiếng Trung Cơ Bản Trong Cuộc Sống
1.下雨天 (Xià yǔ tiān): Trời mưa
2. 晴天 (Qíngtiān): Trời nắng
3.下雪 (Xià xuě): Tuyết rơi
4. 阴天 (Yīn tiān): Trời râm
5. 雨停了(Yǔ tíng le): Mưa tạnh rồi
6. 天阴下来 (Tiān yīn xiàlái): Trời u ám
7. 这地区气候好 (Zhè dìqū qìhòu hǎo): Vùng này khí hậu dễ chịu
8. 气候恶劣 (Qìhòu èliè): Khí hậu khắc nghiệt
9. 热带性气候 (Rèdài xìng qìhòu): Khí hậu nhiệt đới
10. 气候温和 (Qìhòu wēnhé): Khí hậu ôn hòa
11. 温带性气候 (Wēndài xìng qìhòu): Khí hậu ôn đới
12. 寒带性气候 (Hándài xìng qìhòu): Khí hậu hàn đới
13. 空气新鲜 (Kōngqì xīnxiān): Không khí trong lành
14. 春天 (Chūntiā): mùa xuân
15. 夏天 (Xiàtiān): mùa hạ
16. 秋天 (Qiūtiān): mùa thu
17.冬天 (Dōngtiān): mùa đông
18.旱灾 (Hànzāi) hạn hán
Trên đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã chia sẻ đến các bạn cách chào buổi sáng tiếng Trung gửi đến bạn bè, người thân yêu, giúp mọi người có tâm trạng tốt hơn để bắt đầu ngày làm việc mới. Những cách chào hỏi này ngắn gọn, lịch sự để lại ấn tượng với người bạn muốn giao tiếp. Hi vọng thông tin trên hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
Sinh nhật luôn là thời khắc rất đặc biệt với mỗi người. Hãy cùng chúng tôi bỏ túi ngay những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung ấn tượng nhất để dành tặng cho người thân yêu nhé!
Tiếng Trung giao tiếp trong công việc văn phòng là kỹ năng vô cùng cần thiết trong cuộc sống. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng và hội thoại văn phòng phẩm tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!
Tiếng Trung rất đa dạng và phong phú nhưng liệu học tiếng phổ thông Trung Quốc có dễ không? Hãy cùng tìm hiểu kỹ ngay qua bài viết dưới đây nhé!
Sự hợp tác giao lưu buôn bán giữa Việt Nam và Trung Quốc ngày càng nhiều. Hãy cùng tìm hiểu về từ vựng và mẫu câu cơ bản tiếng Trung thương mại qua bài viết dưới đây nhé!
Học tiếng Trung đang trở thành xu hướng được nhiều bạn hiện nay theo học, ngôn ngữ vô cùng cần thiết cho người đi học và đi làm. Cùng tìm hiểu tài liệu học tiếng Trung cho người mới bắt đầu qua bài viết dưới đây nhé!
Để thông thạo bất kỳ ngôn ngữ nào cũng cần cả quá trình rèn luyện. Bạn muốn biết nhiều từ vựng tiếng Trung hơn? Học tiếng Trung mỗi ngày như thế nào? Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Ẩm thực của đất nước tỷ dân làm nức lòng thực khách bởi hương vị độc đáo. Bài viết này sẽ mang đến cho bạn top 15 món ăn Trung Quốc nổi tiếng nhất định phải thử. Cùng theo dõi nhé!
Chúc mừng năm mới tiếng Trung như thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ gợi ý những câu chúc tết tiếng Trung hay nhất đến các bạn. Đừng bỏ qua những giai điệu cuốn hút này nhé!
Nên học tiếng gì, nên học ngôn ngữ nào trong tương lai hay học tiếng nào dễ xin việc nhất là những thắc mắc phổ biến của các bạn trẻ. Dưới đây là thông tin về ngành Ngôn ngữ đang được khuyên học nhiều nhất hiện nay. Mời quý bạn đón đọc!
Lượng từ trong tiếng Trung rất đa dạng, là thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp. Hãy cùng tìm hiểu về cách dùng lượng từ qua bài viết dưới đây ngay nhé!