Nhiều bạn học giỏi ngữ pháp, nằm lòng vô số từ vựng tiếng Nhật song vẫn không thể phát âm chuẩn tiếng Nhật. Trong bài viết hôm nay Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ chia sẻ bí kịp giúp các bạn phát âm tiếng Nhật chuẩn người bản xứ, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Việc học cách phát âm tiếng Nhật vô cùng quan trọng với sự thành thạo tiếng Nhật. Bên cạnh việc học ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật, phát âm chuẩn sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng và sử dụng tiếng Nhật một cách hiệu quả nhất.
Chính vì thế các bạn cần học cách phát âm chuẩn ngay từ đầu khi học tiếng Nhật, tránh phát âm sai rồi trở thành thói quen. Dưới đây là bí kíp để các bạn phát âm tiếng Nhật chuẩn như người bản xứ, cùng theo dõi nhé!
Trong tiếng Nhật có 5 nguyên âm cơ bản: あ (a), い (i), う (u), え (e), お (o), cách phát âm cụ thể như sau:
Do tiếng Nhật có ngữ điệu nên khi đọc liền mạch "あいうえお" sẽ không đọc là là "a i ư ê ô" mà sẽ đọc là "à i ư ề ộ".
- Hàng "ka" (かきくけこ): Phát âm như "ka ki kư kê kô" tiếng Việt.
- Hàng "sa" (さしすせそ): Phát âm là "sa shi sư sê sô". Riêng "shi し" bạn không phát âm như "si" của tiếng Việt phải phát âm nhiều âm gió là "shi".
- Hàng "ta" (たちつてと = ta chi tsu te to): "ta te to" phát âm như "TA TÊ TÔ" tiếng Việt, "chi" thì như "CHI". Riêng "tsu" thì phát âm gần như "chư" tiếng Việt những có chút khác, chỉ chạm đầu lưỡi vào kẽ hai hàm răng để tạo âm gió ngắn và dứt khoát.
- Hàng "na" (なにぬねの): Phát âm là "na ni nư nê nô".
- Hàng "ma" (まみむめも): Phát âm là "ma mi mư mê mô".
- Hàng "ra" (らりるれろ): Phát âm như "ra ri rư rê rô" nhưng nhẹ nhàng lai giữa "ra" và "la".
- Hàng "wa wo" (わを): Phát âm như "OA" và "Ô". Mặc dù "wo を" phát âm giống "o お" nhưng khi viết romaji vẫn viết là "wo" (không phát âm là "ua").
- Hàng "ya yu yo": Phát âm là "ya" (ia), "yu" (iu), "yô" (iô). Chú ý là phát âm "y" rõ ràng không nên cẩu thả và liền với âm sau nếu không sẽ phát âm thành "da", "du", "dô" hay "gia", "giu", "giô".
Trường âm trong tiếng Nhật là cách phát âm kéo dài một âm tiết, có độ dài gấp đôi các nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お] làm cho ý nghĩa từ khác đi. Cụ thể:
- Cột あ có trường âm là あ.
- Cột い có trường âm là い.
- Cột う có trường âm là う.
- Cột お có trường âm là お và う.
- Cột え có trường âm là え và い.
Cách phát âm trường âm nhìn khá đơn giản, song người Việt khi học phát âm tiếng Nhật thường không quen phát âm kéo dài, dẫn đến việc khi giao tiếp làm người nghe thấy khó hiểu.
Âm ngắt trong các văn bản tiếng Nhật còn được gọi là khuất âm được ký hiệu bằng chữ tsu nhỏ (っ) (chữっ cao bằng một nửa các âm thường). Khi phát âm, âm ngắt được phát âm với độ dài tương đương 1 phách như với các âm khác.
Âm ngắt thường xuất hiện trong các chữ mà kế tiếp âm ngắt đó thuộc các hàng か (ka); さ (sa); た (ta); ぱ (pa).
Ví dụ:
Âm mũi trong tiếng Nhật là từ [ん] và thường được đọc như chữ [n] trong tiếng Việt.
- ん được đọc là m khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m.
- ん được đọc là ng khi đứng trước các phụ âm: k; w; g hoặc khi đứng cuối từ.
- Thường đọc thành /n/ khi đứng trước s (z, j), t (d) hoặc khi đứng cuối từ.
Cách phát âm sai thường do mỗi người có một đặc điểm và thói quen phát âm khác nhau như cách đặt lưỡi, cách bật hơi, hay ảnh hưởng vùng miền,… Để nói chuẩn tiếng Nhật các bạn cần chú ý những nguyên tắc cơ bản sau:
Khẩu hình miệng có tác động lớn tới việc âm phát ra. Với mỗi chữ trong tiếng Nhật, khi phát âm sẽ có khẩu hình miệng khác nhau. Chính vì thế cần chú ý theo dõi khẩu hình miệng, cách đặt lười, đẩy hơi,… của giáo viên hay những người Nhật trong khi nói chuyện sẽ giúp bạn học được cách phát âm tiếng Nhật chuẩn.
Các bạn có thể nghe tin tức, xem phim, nghe nhạc liên quan đến tiếng Nhật. Hãy nghe thật nhiều các bạn sẽ vừa học cách phát âm vừa luyện nghe tiếng Nhật được hiệu quả cao.
Việc học lý thuyết thôi là chưa đủ, các bạn cần thực hành nhiều để tạo thành phản xạ tự nhiên. Hãy nói chuyện với bạn bè bằng tiếng Nhật để cọ xát thực tế một cách trực diện, từ đó chia sẻ cách phát âm và tìm những lỗi sai bạn còn mắc phải.
Chữ cái |
Phiên âm |
Cách người Nhật phát âm |
し |
Shi |
Khép hai răng lại và bật hơi chữ shi, tránh nhầm với chữ si của tiếng Việt |
た; と |
Ta; to |
Phiên âm là ta; to nhưng thực tế người Nhật thường phát âm là tha; tho |
つ |
Tsu |
Khép hai răng lại, đưa lưỡi chạm vào hàm trên và bật hơi ra, tránh nhầm với chữ su |
ふ |
Fu |
Phiên âm là fu nhưng khi phát âm thì dường như là một nửa chữ fu một nửa chữ hư |
ら;り;る;れ;ろ |
Ra; ri; ru; re; ro |
Mặc dù được phiên âm là chữ r nhưng các chữ cái trong hàng ra được người nhật phát âm gần với chữ l hơn |
Con đường chinh phục tiếng Nhật quả là không dễ dàng. Hy vọng chia sẻ về bí kíp phát âm tiếng Nhật chuẩn người bản xứ bên trên sẽ giúp các bạn áp dụng thành công và nâng cao khả năng phát âm cho bản thân. Bạn đọc hãy thường xuyên truy cập chuyên mục này để có thêm nhiều thông tin Giáo dục hữu ích khác.
HSK 6 là cấp độ cao nhất trong HSK và là trình độ nhiều người học tiếng Trung mơ ước. Vậy học HSK 6 mất bao lâu? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về HSK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp đến bạn các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất để giúp các bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Trung và chinh phục các kỳ thi HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!
TOPIK 6 là trình độ cao cấp nhất sử dụng tiếng Hàn, việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 6 mang lại cho các bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học TOPIK 6 cần bao nhiêu từ vựng? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về TOPIK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Bạn là người học tiếng Nhật, bên cạnh lượng từ vựng cần sở hữu thì vốn kiến thức về ngữ pháp là một phần không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé!
HSK 5 là trình độ cao cấp sử dụng tiếng Trung, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gỏn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ về bài thi HSK 5, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
TOPIK 5 là trình độ tiếng Hàn nhiều người học mơ ước. Vậy bạn có biết bao nhiêu điểm đạt TOPIK 5? Học TOPIK 5 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 5 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Chứng chỉ TOPIK 4 là mơ ước của nhiều bạn khi có dự định du học, mong muốn có nhiều cơ hội việc làm tốt. Vậy bạn đã nắm chắc TOPIK 4 là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 4 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Để học giỏi tiếng Hàn, điều bạn cần phải làm đầu tiên đó chính là nắm vững từ vựng - một trong số các tiêu chí tiên quyết và quan trọng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng nhằm giúp phục vụ cho nhu cầu công việc hàng ngày hay chuẩn bị cho các vị trí công việc trong tương lai của bạn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Hiện nay các tập đoàn lớn của Hàn Quốc không ngừng mở rộng sang thị trường Việt Nam. Do đó nhu cầu về nguồn nhân lực đã tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Nhằm giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong các công ty Hàn Quốc, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi!