Tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất

2024-04-20 14:11:31

Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ tổng hợp đến bạn các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất để giúp các bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Trung và chinh phục các kỳ thi HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất

Khi học tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung đóng vai trò quan trọng giúp các bạn nói được tiếng Trung trôi chảy như người bản xứ. Bởi chỉ cần nhầm lẫn về vị trí của từ trong câu là có thể câu đó đã bị thay đổi về nghĩa hoặc thành câu sai.

cấu trúc câu trong tiếng trung

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung

Dưới đây là tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng, nếu các bạn muốn nối tiếng Trung tốt hơn đừng bỏ qua nhé!

Các cấu trúc tiếng Trung cơ bản

1. Cấu trúc với 在 /zài/: Ở

Cấu trúc: 

  • Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 在).

Ví dụ: 

  • 我姐姐在家 /wó jiějie zài jiā/: Chị tôi ở nhà
  • 我姐姐不在家 /wó jiějie bú zài jiā/: Chị tôi không ở nhà.

2. Cấu trúc với 是 /shì/: Là

Cấu trúc: 

  • Danh từ + 是 + Danh từ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước是).

Ví dụ: 

  • 我是学生 /wǒ shì xuésheng/: Tôi là học sinh
  • 我不是学生 /wǒ bú shì xuésheng/: Tôi không phải là học sinh.

3. Cấu trúc câu với 要 /yào/: Muốn, cần

Cấu trúc: 

  • Chủ ngữ  + 要 +Tân ngữ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 要).

Ví dụ: 

  • 我要苹果汁 /wǒ yào píngguǒ zhī/: Tôi lấy nước táo ép
  • 我不要苹果汁 /wǒ búyào píngguǒ zhī/: Tôi không cần nước táo ép.

4. Cấu trúc với 有 /yǒu/: Có

Cấu trúc:

  • Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ (Phủ định thì thêm 没/méi/ vào trước 有).

Ví dụ: 

  • 我有时间, 可以帮你 /Wǒ yǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ/: Tôi có thời gian, có thể giúp bạn
  • 我没有时间, 不可以帮你 /Wǒ méiyǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ/: Tôi không có thời gian, không thể giúp bạn.

5. Cấu trúc kết cấu câu với 的 /de/: Trợ từ kết cấu

Cấu trúc: Trong cấu trúc câu tiếng Trung, 的 dùng để nối định ngữ và trung tâm ngữ tạo thành cụm danh từ, thường diễn tả quan hệ sở hữu (được dịch là "của").

  • Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
  • Danh từ/đại từ/cụm động từ …. + 的

Ví dụ: 

  • 我的书 /Wǒ de shū/: Sách của tôi
  • 那本书是我的 /Nà běn shū shì wǒ de/: Cuốn sách kia là của tôi.

6. Cấu trúc phủ định với 不 /bù/ và 没 /méi/: Phó từ phủ định "không"

Cấu trúc: 不/没有 + Động từ

  • 不 /bù/ Được sử dụng để phủ định hiện tại hoặc sự thực, thói quen …
  • 没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ  有 /yǒu/: dùng để phủ định cho động tác trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • 妈妈不吃饭 /Māma bù chīfàn/: Mẹ không ăn cơm
  • 玛丽没有上班 /Mǎlì méiyǒu shàngbān/: Mary không có đi làm.

7. Cấu trúc Động từ + 了: Đã, rồi

Động từ + 了 dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc biểu thị sự thay đổi của trạng thái.

Ví dụ:

  • 他睡觉了 /Tā shuìjiào le/: Anh ấy ngủ rồi
  • 麦克上课了 /Màikè shàngkèle/: Mike đi học rồi.

8. Cấu trúc câu với từ để hỏi 吗 /ma/:…Không

Trong cấu trúc câu hỏi, 吗 thường đặt ở cuối câu hỏi.

Cách trả lời cấu trúc câu hỏi này là bạn khẳng định lại câu hoặc dùng 不 hoặc 没 để phủ định.

Ví dụ:

  • 她是美国人吗? /tā shì měiguó rén ma?/: Cô ấy là người Mỹ phải không?
  • 她不是美国人 /Tā bú shì měiguó rén/: Cô ấy không phải là người Mỹ.

9. Cấu trúc câu có chứa từ chỉ thời gian

Cấu trúc:

  • Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ
  • Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ: Đưa danh từ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian hơn.

Ví dụ:

  • 我们每天都要上学 /Wǒmen měitiān dōu yào shàng xué/: Hàng ngày chúng tôi đều phải đi học
  • 下个月我去中国留学 /Xià gè yuè wǒ qù Zhōngguó liúxué/: Tháng sau tôi đi du học ở Trung Quốc.

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung với 得 /dé/

cấu trúc câu trong tiếng trung

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung với 得 /dé/

1. Cấu trúc 得 chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm

Cấu trúc:

  • A得不能再A/A得不得了: /A dé bùnéng zài A/A dé bùdéliǎo/: A đến nỗi không thể A hơn.
  • Tính từ + 得不能再 + tính từ.
  • Động từ/tính từ + 得不得了.

Ví dụ: 

  • 这个孩子胖得不能再胖了, 该让他减减肥了! /Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!/: Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.

Lưu ý:

  • Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/
  • Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/.

2. Cấu trúc 得: Dù thế nào cũng phải làm

Cấu trúc:

  • Động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ
  • Mang giọng điệu ép buộc, không còn cách nào khác, đành chịu.

Ví dụ:

  • 老板要求做的事, 你做也得做, 不做也得做 /Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./: Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.

Lưu ý: Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/.

3. Cấu trúc 得 chỉ mức độ không thể chịu nổi

Cấu trúc:

  • Cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了.

Ví dụ:

  • 这几天忙得要命, 连看电视的时间都没有 /Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu/: Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem ti vi cũng chả có nữa.

Lưu ý: Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /de/.

4. Cấu trúc 得: Ít nhiều phải có, muốn hay không phải làm

Cấu trúc:

  • 多少 + danh từ + (也) 得 + động từ
  • 多少 (也) 得 + động từ + (点儿)

Ví dụ:

  • 现在找工作不容易, 多少薪水也得干 /Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róngyì, duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn./: Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.

Cấu trúc câu với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/

1. Cấu trúc thích A thì A, không thích A cũng không sao

Cấu trúc: 

  • 爱 + động từ + 不 động từ : /ài A bù A/
  • Dùng để diễn đạt sự không hài lòng về cách làm/sự lựa chọn của đối phương song bên ngoài lại tỏ ra không sao cả, không bận tâm.

ví dụ:

  • 她爱听不听, 反正我有意见就得提 /Tā ài tīng bù tīng, fǎnzhèng wǒ yǒu yìjiàn jiù dé tí/: Cô ấy thích nghe thì nghe, không thích nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.

2. Cấu trúc thích A thì A trong tiếng Trung

Cấu trúc:

  • 爱 + cụm động từ  (就) cụm động từ
  • Diễn tả khả năng có thể làm theo ý muốn của mình song đôi khi có tỏ ra bất mãn.

Ví dụ: 

  • 现在很多人喜欢一个人生活, 可自由啦, 爱干什么 (就) 干什么 /Xiànzài hěnduō rén xǐhuān yīgè rén shēnghuó, kě zìyóu la, ài gànshénme jiù gànshénme/: Hiện nay nhiều người thích sống một mình, được tự do, thích làm gì thì làm.

3. Cấu trúc Muốn A thì A

Cấu trúc:

  • 想 + động từ/cụm động từ + 就 + động từ/cụm động từ
  • Diễn tả khả năng có thể làm theo ý muốn của mình hoàn toàn.

Ví dụ:

  • 想哭就哭吧, 别憋在心里, 挺难受的 /Xiǎng kū jiù kū ba, bié biē zài xīnlǐ, tǐng nánshòu de/: Muốn khóc thì khóc đi, đừng ém trong lòng, khó chịu lắm đấy.

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với 着: Đang hay rất

1. Cấu trúc Đang … trong tiếng trung

Cấu trúc: 

  • Động từ + 着 + Động từ + 着,…
  • Cấu trúc này để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • 小王看着看着就睡了 /Xiǎowáng kànzhe kànzhe jiù shuìle/: Tiểu Vương đang đọc sách thì ngủ thiếp đi.

2. Cấu trúc 着呢 Rất … trong tiếng Trung

Cấu trúc:

  • (Cụm) tính từ + 着呢
  • Diễn tả mức độ cao, thường được sử dụng trong văn nói.

Ví dụ:

  • 妈妈冲好奶粉了吗? 宝宝饿着呢 /Māmā chōng hǎo nǎifěnle ma? Bǎobao è zhene/: Mẹ pha sữa xong chưa? Em bé rất đói rồi đây.

Các cấu trúc câu tiếng Trung thường gặp trong giao tiếp

cấu trúc câu trong tiếng trung

Cấu trúc câu tiếng Trung thường gặp trong giao tiếp

>>Xem thêm: Những Câu Giao Tiếp Tiếng Trung Thông Dụng

1. Cấu trúc 只有... 才能... /Zhǐyǒu... cáinéng.../: Chỉ có... mới có thể...

Đây là cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Trung.

Ví dụ: 只有你说的话, 我才能相信 /Zhǐyǒu nǐ shuō dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn/: Chỉ có lời nói của em, anh mới có thể tin tưởng.

2. Cấu trúc 如果... 就... /Rúguǒ... jiù…/: Nếu... thì...

Đây là cấu trúc câu trong tiếng Trung dùng để biểu thị mối quan hệ giả thiết.

Ví dụ: 如果你猜对了, 我就告诉你 /Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ/: Nếu như bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

3. Cấu trúc 不但... 而且... /Bùdàn... érqiě.../: Không những... mà còn... 

Đây là cấu trúc câu biểu thị mức độ tăng tiến.

Ví dụ: 他不但学英文学得好, 而且汉语说得也很流利 /Tā bùdàn xué Yīngwén xué de hǎo, érqiě Hànyǔ shuō de yě hěn liúlì/: Anh ấy không những học tiếng Anh tốt mà còn nói tiếng Trung lưu loát.

4. Cấu trúc 因为... 所以... /Yīnwèi... suǒyǐ.../: Bởi vì... cho nên...

Ví dụ: 因为我的身体不太好, 所以今天没上班 /Yīnwèi wǒ de shēntǐ bù tài hǎo, suǒyǐ jīntiān méi shàngbān/: Bởi vì sức khỏe không tốt lắm cho nên hôm nay tôi không đi làm.

5. Cấu trúc 虽然... 但是... /Suīrán... dànshì.../: Tuy... nhưng...

Ví dụ: 虽然他很累, 但是还努力学习到12点 /Suīrán tā hěn lèi, dànshì hái nǔlì xuéxí dào 12 diǎn/: Mặc dù anh ấy rất mệt nhưng vẫn cố gắng học đến 12 giờ.

6. Cấu trúc 无论... 都... /Wúlùn... dōu... /: Bất kể... đều... 

Ví dụ: 无论什么人, 都应该遵纪守法 /Wúlùn shénme rén, dōu yīnggāi zūn jì shǒufǎ/: Dù bạn là ai thì cũng phải tuân thủ pháp luật.

Các thành phần chính của câu tiếng Trung

Ngoài việc ghi nhớ các từ vựng tiếng Trung, để học tốt tiếng Trung các bạn cần nắm lòng các thành phần chủ chốt trong câu. Dưới đây là các thành phần chính của câu tiếng Trung, bạn cần ghi nhớ:

Thành phần câu

Định nghĩa

Vị trí

Ví dụ

Chủ ngữ (主语)

Là chủ thể trong câu, thường do danh từ, đại từ, cụm động tân hoặc một phân câu đảm nhiệm

Thường đứng đầu câu

玛丽吃了两块蛋糕: Mary ăn hai miếng bánh
(玛丽 – Mary: chủ thể của hành động ăn bánh)

Vị ngữ (谓语)

Diễn đạt động tác do chủ ngữ gây ra hoặc đặc điểm tính chất của chủ ngữ. Thường do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm

Đứng sau chủ ngữ

玛丽吃了两块蛋糕: Mary ăn hai miếng bánh
(吃了两块蛋糕 - ăn hai miếng bánh: hành vi, động tác của chủ ngữ)

Trạng ngữ (状语)

Là thành phần tu sức cho động từ. Gồm trạng ngữ thời gian, trạng ngữ địa điểm, trạng ngữ phương thức...

Thường đứng trước động từ

她下午去公园: Cô ấy đi đến công viên vào buổi chiều
(trạng ngữ biểu thị thời gian)

Định ngữ (定语)

Là thành phần tu sức cho danh từ chính, bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ chính

Thường đứng trước danh từ trung tâm ngữ

我喜欢看中国电影: Tôi thích xem phim Trung Quốc
(định ngữ do danh từ đảm nhiệm)

Bổ ngữ (补语)

Là thành phần cho biết về kết quả, trạng thái, khả năng, mục đích, xu hướng,… của hành động

Thường đứng sau động từ

田中韩国菜做得非常好吃: Đồ ăn Hàn Quốc của Tanaka rất ngon
(bổ ngữ biểu thị trạng thái của hành động)

Tân ngữ (宾语)

Là đối tượng chịu tác động của động tác. Thường do danh từ, đại từ đảm nhiệm

Đứng sau động từ hoặc giới từ

孩子喝一杯水: Bé uống một cốc nước
(一杯水 là tân ngữ của động từ 喝)

Trên đây là chia sẻ tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Trung, hy vọng kiến thức bài viết hữu ích giúp bạn đọc có cái nhìn rõ hơn và vận dụng ngữ pháp vào giao tiếp hàng ngày hoặc luyện thi HSK. Chúc các bạn học tiếng Trung Quốc hiệu quả!

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

Tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc

Hiện nay các tập đoàn lớn của Hàn Quốc không ngừng mở rộng sang thị trường Việt Nam. Do đó nhu cầu về nguồn nhân lực đã tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Nhằm giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong các công ty Hàn Quốc, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi!

TOPIK 6 là gì? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6?

TOPIK 6 là trình độ cao cấp nhất sử dụng tiếng Hàn, việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 6 mang lại cho các bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học TOPIK 6 cần bao nhiêu từ vựng? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về TOPIK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

HSK 6 là gì? Học HSK 6 mất bao lâu?

HSK 6 là cấp độ cao nhất trong HSK và là trình độ nhiều người học tiếng Trung mơ ước. Vậy học HSK 6 mất bao lâu? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về HSK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

HSK là gì? Chứng chỉ HSK và những thông tin cần biết

Bạn đang tìm hiểu về Hàn ngữ, chưa nắm rõ được về chứng chỉ HSK. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ chia sẻ giải đáp HSK là gì? Tất tần tật những thông tin cần biết về chứng chỉ HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Cách Đọc, Cách Viết Và Cách Sử Dụng Số Đếm Tiếng Nhật

Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất

Bạn là người học tiếng Nhật, bên cạnh lượng từ vựng cần sở hữu thì vốn kiến thức về ngữ pháp là một phần không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng?

HSK 5 là trình độ cao cấp sử dụng tiếng Trung, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gỏn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ về bài thi HSK 5, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 5 là gì? học TOPIK 5 mất bao lâu?

TOPIK 5 là trình độ tiếng Hàn nhiều người học mơ ước. Vậy bạn có biết bao nhiêu điểm đạt TOPIK 5? Học TOPIK 5 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 5 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 4 tiếng Hàn là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu?

Chứng chỉ TOPIK 4 là mơ ước của nhiều bạn khi có dự định du học, mong muốn có nhiều cơ hội việc làm tốt. Vậy bạn đã nắm chắc TOPIK 4 là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 4 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng

Để học giỏi tiếng Hàn, điều bạn cần phải làm đầu tiên đó chính là nắm vững từ vựng - một trong số các tiêu chí tiên quyết và quan trọng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng nhằm giúp phục vụ cho nhu cầu công việc hàng ngày hay chuẩn bị cho các vị trí công việc trong tương lai của bạn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!