Với các bạn đang theo học tiếng Nhật, việc học các thể trong tiếng Nhật là điều vô cùng cần thiết. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn tất tần tật các thể trong tiếng Nhật và cách dùng nhằm giúp các bạn xây dựng nền tảng cho bản thân được tốt hơn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Điều trước tiên các bạn cần tìm hiểu đó chính là các nhóm động từ trong tiếng Nhật, các nhóm này đóng vai trò tạo thành các thể tiếng Nhật.
Động từ tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm, ở mỗi nhóm sẽ có cách chia khác nhau.
Dưới đây ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn xin chia sẻ cách phân biệt nhóm động từ, cụ thể:
Động từ nhóm I |
Động từ nhóm II |
Động từ nhóm III |
Gồm những động từ có đuôi thuộc cột い hoặc phát âm い |
Gồm có các động từ có đuôi え hoặc phát âm là âm え. Bên cạnh đó còn có 9 động từ có đuôi い hoặc phát âm là い tuy nhiên vẫn thuộc nhóm thứ 2. |
- Tận cùng có đuôi します - Động từ 来ます(きます)(Đến) |
Ví dụ: - 行きます(いきます): Đi - 会います(あいます): Gặp - 飲みます(のみます): Uống - 帰ります(かえります): Trở về - 遊びます(あそびます): Chơi |
Ví dụ: - 食べます(たべます): Ăn - 寝ます (ねます): Ngủ - 覚えます (おぼえます): Nhớ - 教えます(おしえます): Dạy - おります: xuống - あびます: tắm - きます: mặc - たります: đủ - おきます: thức - みます: xem - います: có - かります: mượn - できます: có thể |
Ví dụ: - します: Làm - 勉強します(べんきょうします): Học - 来ます(きます): Đến |
Đối với các bạn học ngoại ngữ, bên cạnh học từ mới, việc học ngữ pháp là vô cùng quan trọng. Sau đây chúng tôi chia sẻ đến bạn các thể trong tiếng Nhật và cách dùng để các bạn phục vụ việc học, giao tiếp được tốt hơn.
Thể ます hay còn gọi là thể lịch sự được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày đặc biệt là trong các tình huống cần lịch sự. Thể ます là tất cả các động từ đều có đuôi ます.
Động từ nhóm I:
- Ví Dụ:
Động từ nhóm II:
- Ví Dụ:
Động từ nhóm III:
Thể て trong tiếng Nhật là một dạng khác của động từ, được sử dụng để kết hợp hai - nhiều câu hay được dùng để chỉ một nguyên nhân hoặc một phương tiện. Khi thể này chia sang thể て , ý nghĩa của động từ không thay đổi, cụ thể quy tắc cơ bản như sau:
Động từ nhóm I chuyển đuôi:
Động từ nhóm II chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm III chuyển đuôi:
Thể ない còn được gọi là thể phủ định, dùng khi muốn phủ định hay khuyên bảo không nên làm gì đó, …
Động từ nhóm I chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm II chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm III chuyển đuôi:
Thể た còn được gọi là thể quá khứ, dùng để biểu thị những hành động đã xảy ra, những kinh nghiệm trong quá khứ.
Cách chia động từ Vた giống y như thể て, chỗ nào chia て, で thì thay bằng た, だ
- Ví dụ:
Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Thể thông thường dùng nhiều trong văn viết, các ghi chép cá nhân như nhật kí, các bài viết luận hoặc báo chí.
Ví dụ:
- Thay vì nói 夏休みはどうしますか?: Kì nghỉ hè bạn định thế nào (định làm gì) có thể nói “夏休みはどうするの?”
Động từ thể khả năng thể hiện có năng lực khả năng làm gì đó. Thể khả năng của động từ nhóm 2 cũng giống như dạng bị động của nó.
Động từ nhóm I chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm II chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm III chuyển đuôi:
Động từ thể ý định trong tiếng Nhật thể hiện mục đích để rủ rê ai đó hoặc đề nghị làm gì hộ ai đó, thường được sử dụng giữa bạn bè và đồng nghiệp.
Động từ nhóm I chuyên đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm II chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm III chuyển đuôi:
Dạng này thể hiện một mệnh lệnh có nghĩa là "Làm!" hoặc "Đừng làm!". Thể này thường không được sử dụng trong cuộc trò chuyện thông thường mà nó được dùng để trích dẫn một mệnh lệnh hoặc yêu cầu, hay sử dụng trong các biển báo, khẩu hiệu hoặc thông báo trên đường.
Động từ nhóm I chuyên đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm II chuyên đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm III chuyển đuôi:
Lưu ý: Những động từ không biểu thị chủ ý của chủ thể như 「わかる」,「できる」,「ある」,… sẽ không có thể mệnh lệnh.
Thể cấm chỉ dùng để ra lệnh cho ai đó không được thực hiện một hành vi nào đó.
Động từ nhóm I chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm II chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm III chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Thể này làm cho mệnh đề điều kiện có nghĩa là "nếu", "khi" hoặc "trong trường hợp", để nói về một sự việc nào đó.
Động từ nhóm I chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm II chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm III chuyển đuôi:
Thể bị động được sử dụng cho một câu bị động, để thể hiện tâm trạng không thoải mái hay phiền toái khi bị người, vật, … tác động.
Động từ nhóm I chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm II chuyển đuôi:
Ví dụ:
Động từ nhóm III chuyển đuôi:
Thể sai khiến mang nghĩa bắt buộc, có nghĩa "khiến ai đó làm điều gì đó" hoặc "để ai đó làm điều gì đó".
Động từ nhóm I chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm II chuyển đuôi:
- Ví dụ:
Động từ nhóm III chuyển đuôi:
Trên đây là chia sẻ về tất cả các thể trong tiếng Nhật mà chúng tôi đã tổng hợp lại. Mong rằng bài viết hữu ích giúp bạn đọc có thể nắm vững kiến thức cơ bản về thể tiếng Nhật.
Hiện nay các tập đoàn lớn của Hàn Quốc không ngừng mở rộng sang thị trường Việt Nam. Do đó nhu cầu về nguồn nhân lực đã tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Nhằm giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong các công ty Hàn Quốc, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi!
TOPIK 6 là trình độ cao cấp nhất sử dụng tiếng Hàn, việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 6 mang lại cho các bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học TOPIK 6 cần bao nhiêu từ vựng? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về TOPIK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
HSK 6 là cấp độ cao nhất trong HSK và là trình độ nhiều người học tiếng Trung mơ ước. Vậy học HSK 6 mất bao lâu? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về HSK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Bạn đang tìm hiểu về Hàn ngữ, chưa nắm rõ được về chứng chỉ HSK. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ chia sẻ giải đáp HSK là gì? Tất tần tật những thông tin cần biết về chứng chỉ HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp đến bạn các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất để giúp các bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Trung và chinh phục các kỳ thi HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!
Bạn là người học tiếng Nhật, bên cạnh lượng từ vựng cần sở hữu thì vốn kiến thức về ngữ pháp là một phần không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé!
HSK 5 là trình độ cao cấp sử dụng tiếng Trung, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gỏn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ về bài thi HSK 5, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
TOPIK 5 là trình độ tiếng Hàn nhiều người học mơ ước. Vậy bạn có biết bao nhiêu điểm đạt TOPIK 5? Học TOPIK 5 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 5 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Chứng chỉ TOPIK 4 là mơ ước của nhiều bạn khi có dự định du học, mong muốn có nhiều cơ hội việc làm tốt. Vậy bạn đã nắm chắc TOPIK 4 là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 4 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!