Tổng hợp các thể trong tiếng Nhật và cách chia

2024-02-20 11:24:52

Với các bạn đang theo học tiếng Nhật, việc học các thể trong tiếng Nhật là điều vô cùng cần thiết. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn tất tần tật các thể trong tiếng Nhật và cách dùng nhằm giúp các bạn xây dựng nền tảng cho bản thân được tốt hơn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Các nhóm động từ trong tiếng Nhật

Điều trước tiên các bạn cần tìm hiểu đó chính là các nhóm động từ trong tiếng Nhật, các nhóm này đóng vai trò tạo thành các thể tiếng Nhật.

Động từ tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm, ở mỗi nhóm sẽ có cách chia khác nhau.

các thể trong tiếng nhật

Các nhóm động từ trong tiếng Nhật

Dưới đây ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn xin chia sẻ cách phân biệt nhóm động từ, cụ thể:

Động từ nhóm I

Động từ nhóm II

Động từ nhóm III

 Gồm những động từ có đuôi thuộc cột い hoặc phát âm  い

 Gồm có các động từ có đuôi え hoặc phát âm là âm え. Bên cạnh đó còn có 9 động từ có đuôi い hoặc phát âm là い tuy nhiên vẫn thuộc nhóm thứ 2.

 - Tận cùng có đuôi します

 - Động từ 来ます(きます)(Đến)

 Ví dụ:

 - 行きます(いきます): Đi

 - 会います(あいます): Gặp

 - 飲みます(のみます): Uống

 - 帰ります(かえります): Trở về

 - 遊びます(あそびます): Chơi

 Ví dụ:

 - 食べます(たべます): Ăn

 - 寝ます (ねます): Ngủ

 - 覚えます (おぼえます): Nhớ

 - 教えます(おしえます): Dạy

 - おります: xuống

 - あびます: tắm

 - きます: mặc

 - たります: đủ

 - おきます: thức

 - みます: xem

 - います: có

 - かります: mượn

 - できます: có thể

 Ví dụ:

 - します: Làm

 - 勉強します(べんきょうします): Học

 - 来ます(きます): Đến

Các thể trong tiếng Nhật và cách dùng

Đối với các bạn học ngoại ngữ, bên cạnh học từ mới, việc học ngữ pháp là vô cùng quan trọng. Sau đây chúng tôi chia sẻ đến bạn các thể trong tiếng Nhật và cách dùng để các bạn phục vụ việc học, giao tiếp được tốt hơn.

Thể ます

Thể ます hay còn gọi là thể lịch sự được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày đặc biệt là trong các tình huống cần lịch sự. Thể ます là tất cả các động từ đều có đuôi ます.

Động từ nhóm I:

  • う   →   い + ます
  • く   →   か + ます
  • つ   →   ち + ます
  • る   →   り + ます
  • す   →    し + ます

- Ví Dụ:

  • かく   →   かきます
  • かう   →   かいます
  • たつ   →   たちます
  • とる   →   とります

Động từ nhóm II:

  • Bỏ đuôi る + ます

- Ví Dụ:

  • みる   →   みます
  • おりる   →   おります
  • おしえる   →   おしえます

Động từ nhóm III:

  • する   →   します
  • くる   →   きます

Thể て

Thể て trong tiếng Nhật là một dạng khác của động từ, được sử dụng để kết hợp hai - nhiều câu hay được dùng để chỉ một nguyên nhân hoặc một phương tiện. Khi thể này chia sang thể て , ý nghĩa của động từ không thay đổi, cụ thể quy tắc cơ bản như sau:

Động từ nhóm I chuyển đuôi:

  • い, ち, り   →   って
  • に, み , び   →   んで
  • き   →   いて
  • ぎ   →   いで
  • し   →   して

Động từ nhóm II chuyển đuôi:

  • V(え)ます   →   V(え)て

- Ví dụ:

  • 食べます   →   食べて
  • 寝ます   →   寝て
  • 教えます   →   教えて

Động từ nhóm III chuyển đuôi:

  • 来ます   →   来て
  • します   →   して

Thể ない

Thể ない còn được gọi là thể phủ định, dùng khi muốn phủ định hay khuyên bảo không nên làm gì đó, …

Động từ nhóm I chuyển đuôi:

  • V(い)ます   →   V(あ)ない

- Ví dụ:

  • 書きます   →   書かない
  • 読みます   →   読まない
  • 会います   →   会わない

Động từ nhóm II chuyển đuôi:

  • V(え)ます   →   V(え)ない

- Ví dụ:

  • 食べます   →   食べない
  • 飲みます   →   飲まない
  • 見ます   →   見ない

Động từ nhóm III chuyển đuôi:

  • きます   →   こない
  • します   →   しない

Thể た

Thể た còn được gọi là thể quá khứ, dùng để biểu thị những hành động đã xảy ra, những kinh nghiệm trong quá khứ.

Cách chia động từ Vた giống y như thể て, chỗ nào chia て, で thì thay bằng た, だ

- Ví dụ:

  • 飲みます   →   飲んだ                               
  • つけます   →   つけた
  • 吸います   →   吸った                              
  • しめます   →   しめた

Thể thông thường – thể ngắn trong tiếng Nhật

Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Thể thông thường dùng nhiều trong văn viết, các ghi chép cá nhân như nhật kí, các bài viết luận hoặc báo chí.

Ví dụ:

- Thay vì nói 夏休みはどうしますか?: Kì nghỉ hè bạn định thế nào (định làm gì) có thể nói  “夏休みはどうするの?”

Thể khả năng

Động từ thể khả năng thể hiện có năng lực khả năng làm gì đó. Thể khả năng của động từ nhóm 2 cũng giống như dạng bị động của nó.

Động từ nhóm I chuyển đuôi:

  • V(い)ます   →   V(え)ます

- Ví dụ:

  • 読みます   →   読めます
  • 行きます   →   行けます
  • 走ります   →   走れます

Động từ nhóm II chuyển đuôi:

  • V(え)ます   →   V(え)られます

- Ví dụ:

  • 食べます   →   食べられます
  • 覚えます   →   覚えられます
  • 建てます   →   建てられます

Động từ nhóm III chuyển đuôi:

  • きます   →   こられます
  • します   →   できます

Thể ý định

Động từ thể ý định trong tiếng Nhật thể hiện mục đích để rủ rê ai đó hoặc đề nghị làm gì hộ ai đó, thường được sử dụng giữa bạn bè và đồng nghiệp.

các thể trong tiếng nhật

Thể ý định trong tiếng Nhật

Động từ nhóm I chuyên đuôi:

  • V(い)ます   →   V(お)う

- Ví dụ:

  • 行きます   →   行こう
  • 飲みます   →   飲もう
  • 呼びます   →   呼ぼう

Động từ nhóm II chuyển đuôi:

  • V(え)ます → V(え)よう

- Ví dụ:

  • 食べます   →   食べよう
  • 始めます   →   始めよう
  • 出かけます   →   出かけよう

Động từ nhóm III chuyển đuôi:

  • きます   → こよう
  • します   → しよう

Thể mệnh lệnh

Dạng này thể hiện một mệnh lệnh có nghĩa là "Làm!" hoặc "Đừng làm!". Thể này thường không được sử dụng trong cuộc trò chuyện thông thường mà nó được dùng để trích dẫn một mệnh lệnh hoặc yêu cầu, hay sử dụng trong các biển báo, khẩu hiệu hoặc thông báo trên đường.

Động từ nhóm I chuyên đuôi:

  • V(い)ます  → V(え)

- Ví dụ:

  • 行きます   →   行け
  • 泳ぎます   →    泳げ
  • 入ります   →   入いれ

Động từ nhóm II chuyên đuôi:

  • V(え)ます → V(え)ろ

- Ví dụ:

  • 食べます   →   食べろ
  • 寝ます   →   寝ろ
  • 見ます   →   見ろ

Động từ nhóm III chuyển đuôi:

  • きます   →   こい
  • します   →   しろ

Lưu ý: Những động từ không biểu thị chủ ý của chủ thể như 「わかる」,「できる」,「ある」,… sẽ không có thể mệnh lệnh.

Thể cấm chỉ

Thể cấm chỉ dùng để ra lệnh cho ai đó không được thực hiện một hành vi nào đó.

Động từ nhóm I chuyển đuôi:

  • V(い)ます   →   V(う)

- Ví dụ:

  • 買います   →   買う
  • 話します   →   話す 

Động từ nhóm II chuyển đuôi:

  • V(え)ますー>V(え) + る

- Ví dụ:

  • 食べます   →   食べるな
  • 起きます   →   起きるな

Động từ nhóm III chuyển đuôi:

  • します → する
  • 来ます → 来る

- Ví dụ:

  • 結婚します   →   結婚する
  • 勉強します   →   勉強する

Thể điều kiện

Thể này làm cho mệnh đề điều kiện có nghĩa là "nếu", "khi" hoặc "trong trường hợp", để nói về một sự việc nào đó.

Động từ nhóm I chuyển đuôi:

  • V(い)ます   →   V(え)ば

- Ví dụ:

  • 読みます   →   読めば
  • 呼びます   →   呼べば
  • 話します   →   話せば

Động từ nhóm II chuyển đuôi:

  • V(え)ます   →   V(え)れば

- Ví dụ:

  • 見ます   →   見れば
  • 食べます   →   食べれば
  • 借ります   →   借りれば

Động từ nhóm III chuyển đuôi:

  • きます   →   くれば
  • します   →   すれば

Thể bị động

Thể bị động được sử dụng cho một câu bị động, để thể hiện tâm trạng không thoải mái hay phiền toái khi bị người, vật, … tác động.

Động từ nhóm I chuyển đuôi:

  • V (い)ます   →   V( あ)れます

- Ví dụ:

  • 待ちます   →   待たれます
  • 呼びます   →   呼ばせます
  • 言います   →   言われます

Động từ nhóm II chuyển đuôi:

  • V(え)ます → V(え)られます

Ví dụ:

  • 調べます   →   調べられます
  • 教えます   →   教えられます
  • 起きます   →   起きられます

Động từ nhóm III chuyển đuôi:

  • 来ます   →   来られます
  • します   →   されます

Thể sai khiến

Thể sai khiến mang nghĩa bắt buộc, có nghĩa "khiến ai đó làm điều gì đó" hoặc "để ai đó làm điều gì đó".

Động từ nhóm I chuyển đuôi:

  • V(い)ます   →   V(あ)せます

- Ví dụ:

  • 書きます   →   書かせます
  • 急ぎます   →   急がせます
  • 飲みます   →   飲ませます

Động từ nhóm II chuyển đuôi:

  • V(え)ます   →   V(え)させます

- Ví dụ:

  • 食べます   →   食べさせます
  • 調べます   →   調べさせます
  • 覚えます   →   覚えさせます

Động từ nhóm III chuyển đuôi:

  • きます   →   こさせます
  • します   →   させます

Trên đây là chia sẻ về tất cả các thể trong tiếng Nhật mà chúng tôi đã tổng hợp lại. Mong rằng bài viết hữu ích giúp bạn đọc có thể nắm vững kiến thức cơ bản về thể tiếng Nhật.

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

Tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc

Hiện nay các tập đoàn lớn của Hàn Quốc không ngừng mở rộng sang thị trường Việt Nam. Do đó nhu cầu về nguồn nhân lực đã tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Nhằm giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong các công ty Hàn Quốc, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi!

TOPIK 6 là gì? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6?

TOPIK 6 là trình độ cao cấp nhất sử dụng tiếng Hàn, việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 6 mang lại cho các bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học TOPIK 6 cần bao nhiêu từ vựng? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về TOPIK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

HSK 6 là gì? Học HSK 6 mất bao lâu?

HSK 6 là cấp độ cao nhất trong HSK và là trình độ nhiều người học tiếng Trung mơ ước. Vậy học HSK 6 mất bao lâu? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về HSK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

HSK là gì? Chứng chỉ HSK và những thông tin cần biết

Bạn đang tìm hiểu về Hàn ngữ, chưa nắm rõ được về chứng chỉ HSK. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ chia sẻ giải đáp HSK là gì? Tất tần tật những thông tin cần biết về chứng chỉ HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất

Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp đến bạn các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất để giúp các bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Trung và chinh phục các kỳ thi HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Cách Đọc, Cách Viết Và Cách Sử Dụng Số Đếm Tiếng Nhật

Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất

Bạn là người học tiếng Nhật, bên cạnh lượng từ vựng cần sở hữu thì vốn kiến thức về ngữ pháp là một phần không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng?

HSK 5 là trình độ cao cấp sử dụng tiếng Trung, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gỏn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ về bài thi HSK 5, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 5 là gì? học TOPIK 5 mất bao lâu?

TOPIK 5 là trình độ tiếng Hàn nhiều người học mơ ước. Vậy bạn có biết bao nhiêu điểm đạt TOPIK 5? Học TOPIK 5 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 5 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 4 tiếng Hàn là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu?

Chứng chỉ TOPIK 4 là mơ ước của nhiều bạn khi có dự định du học, mong muốn có nhiều cơ hội việc làm tốt. Vậy bạn đã nắm chắc TOPIK 4 là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 4 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!