Tổng hợp các từ nối trong tiếng Trung đầy đủ nhất

2024-03-13 15:17:52

Từ nối trong tiếng Trung là các từ dùng để nối các câu hoặc đoạn văn với nhau. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn đọc thông tin về các từ nối trong tiếng Trung đầy đủ nhất, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Từ nối trong tiếng Trung là gì

Từ nối trong tiếng Trung là 连词 /Liáncí/ dùng để nối các từ, các câu, đoạn văn lại với nhau nhằm tạo sự liên kết, chỉ dẫn cho người nghe, người đọc, giúp quá trình ngắt câu, chuyển ý trở nên rõ ràng hơn.

Ví dụ:

  • 和 – Và

工人和农民都是国家的主人 /gōngrén hé nóngmín dōu shì guójiā de zhǔrén/: Công nhân và nông dân đều là chủ nhân của đất nước.

  • 但是 – Nhưng

他想睡一会儿, 但是睡不着 /tā xiǎng shùi yīhùiér, dànshì shùibùzháo/: Anh ấy muốn ngủ một chút, nhưng ngủ không được.

  • 所以 – Cho nên

因为我很忙, 所以我没有时间做饭 /yīnwèi wǒ hěn máng, suǒyǐ wǒ méiyǒu shíjiān zuò fàn/: Vì tôi rất bận nên không có thời gian nấu cơm.

Các từ nối trong tiếng Trung

từ nối trong tiếng trung

Các từ nối trong tiếng Trung

Dưới đây là các từ nối trong tiếng Trung sẽ giúp cuộc trò chuyện của bạn trở nên trôi chảy hơn:

Từ nối tiếng Trung biểu thị thời gian (表示时间/Biǎoshìshíjiān)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

起初

Qǐchū

Đầu tiên

接下来

Jiē xiàlái

Tiếp theo

然后

Ránhòu

Sau đó, tiếp đó

后来

Hòulái

Sau đó

不久

Bùjiǔ

Không lâu

…之后不久

…zhīhòu bùjiǔ

Không lâu sau đó

最后

Zuìhòu

Cuối cùng

最终

Zuìzhōng

Sau cùng

最近

Zuìjìn

Gần đây

自从那时起

Zìcóng nà shí qǐ

Bắt đầu từ khi đó

那以后

Nà yǐhòu

Từ sau đó

不一会儿

Bù yīhuǐ er

Không lâu sau

一会儿

Yīhuǐ er

Một lát sau

首先/ 第一点

Shǒuxiān/ dì yī diǎn

Đầu tiên/ điều thứ nhất

在此期间/同时

Zài cǐ qíjiān/tóngshí

Cùng thời điểm này/ đồng thời

直到现在

Zhídào xiànzài

Cứ thế cho tới bây giờ

当 … 是个年轻人的时候

Dāng…shìgè niánqīng rén de shíhou

Khi … Còn là một thanh niên

…在…岁的时候

…zài…suì de shíhou

Khi … (bao nhiêu) tuổi

一 …就 …

Yī…jiù…

Vừa … liền …

几天前

Jǐ tiān qián

Mấy ngày trước

天黑后/前

Tiān hēi hòu/qián

Sau khi trời tối/ trước khi trời tối

有一天

Yǒu yītiān

Có một hôm

一天下午

Yītiān xiàwǔ

Vào buổi chiều một ngày

一天早晨

Yītiān zǎochen

Vào sáng sớm một ngày

Từ nối tiếng Trung biểu thị không gian (表示空间/Biǎoshì kōngjiān)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

在周围

Zài zhōuwéi

Ở xung quanh

在 … 的另一边

Zài…de lìng yībiān

Phía khác của…

在 … 附近

Zài…fùjìn

Gần với…

靠近

Kàojìn

Sát với

与 … 相对

Yǔ… xiāngduì

Đối lập lại với…

Từ nối biểu thị đưa ra ví dụ (表示列举/Biǎoshì lièjǔ)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

如 …

Tú …

Ví như: …

拿 … 来说

Ná … lái shuō

Lấy … làm ví dụ

像 …

Xiàng …

Giống như …

也就是说  

Yě jiùshì shuō

Cũng có nghĩa là …

例如: …

Lìrú: …

Ví dụ: …

即 …

Jí …

Chính là …

Từ nối biểu thị so sánh hoặc đối chiếu (表示比较或对比/Biǎoshì bǐjiào huò duìbǐ)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

一方面 … 另一方面

Yī fāngmiàn…lìng yī fāngmiàn

Một mặt…mặt khác…

与… 不同

Yǔ… bùtóng

Không giống với…

正相反

Zhèng xiāngfǎn

Vừa hay ngược lại

然而

Rán ér

Thế mà, song…

以相同的方式

Yǐ xiāngtóng de fāngshì

Dựa theo cách thức giống nhau

与 … 相比

Yǔ … xiāng bǐ

So sánh với…  

同样地

Tóngyàng de

Y hệt, như nhau

不像

Bù xiàng

Không giống

Xiàng

Giống như

Từ nối biểu thị ý nghĩa bổ sung (表示增补/Biǎoshì zēngbǔ)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

包括

Bāokuò

Bao gồm:…

另一方面

Lìng yī fāngmiàn

Mặt khác…

而且, 更重要的

Érqiě, gèng zhòngyào de

Hơn nữa, càng quan trọng hơn là…

除了… 之外

Chúle…zhī wài

Ngoài…ra

更糟糕的是

Gèng zāogāo de shì

Tồi tệ hơn là…

并且

Bìngqiě

Đồng thời

此外

Cǐwài

Ngoài ra

不但…而且…

Bùdàn … érqiě …  

Không những…mà còn…

而且

Érqiě

Hơn nữa

Từ nối biểu thị nguyên nhân (表示因果/Biǎoshì yīnguǒ)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

既然

Jìrán

Nếu đã

因为

Yīnwèi

Bởi vì

由于

Yóuyú

Do

因此

Yīncǐ

Vì vậy

所以

Suǒyǐ

Cho nên

由于这个原因

Yóuyú zhège yuányīn

Vì nguyên nhân này

如果不是这样

Rúguǒ bùshì zhèyàng

Nếu như không phải vậy

Từ nối biểu thị mục đích (表示目的/Biǎoshì mùdì)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

为…

Wèi…

Để/ vì…

为了… 

Wèile…

Để/vì...

Từ nối biểu thị tăng tiến hoặc nhấn mạnh (表示递进或强调/Biǎoshì dì jìn huò qiángdiào)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

特别地

Tèbié de

Đặc biệt …

那样的话

Nàyàng dehuà

Nói như vậy

换句话说]

Huàn jù huàshuō]

Nói theo cách khác

事实上

Shìshí shàng

Trên thực tế

更重要的是

Gèng zhòngyào de shì

Quan trọng hơn là …

况且

Kuàngqiě

Hơn nữa/ vả lại

Từ nối biểu thị chuyển ngoặt (表示转折/Biǎoshì zhuǎnzhé)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

但是

Dànshì

Nhưng

然而

Rán ér

Thế mà, song

Ér

Nhưng

Từ nối biểu thị tổng kết (表示总结/Biǎoshì zǒngjié)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

据我所知

Jù wǒ suǒ zhī

Theo như tôi biết

大家都知道

Dàjiā dōu zhīdào

Mọi người đều biết

毫无疑问

Háo wú yíwèn

Không còn nghi ngờ gì

很显然

Hěn xiǎnrán

Rất hiển nhiên

这样

Zhèyàng

Như vậy

因此

Yīncǐ

Vì vậy, do đó

所以

Suǒyǐ

Cho nên

大体上

Dàtǐ shàng

Nói chung

从总体来看

Cóng zǒngtǐ lái kàn

Từ góc độ tổng thể mà nói

最后地

Zuìhòu de

Cuối cùng

一般说来

Yībān shuō lái

Thông thường mà nói

总之

Zǒngzhī

Nói tóm lại

简言之

Jiǎn yán zhī

Nói một cách đơn giản

Từ nối biểu thị chuyển ngoặt chủ đề (表示转折话题/Biǎoshì zhuǎnzhé huàtí)

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

事实上

Shì shí shàng

Trên thực tế

诚实地说

Chéngshí dì shuō

Thành thật mà nói…

说实话

Shuō shíhuà

Nói thật…

依我看来

Yī wǒ kàn lái

Theo như tôi thấy

我恐怕

Wǒ kǒngpà

Tôi e rằng

顺便说

Shùnbiàn shuō

Nhân tiện nói tới...

>>Xem thêm: Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Trung Thông Dụng Nhất

Một số lưu ý khi sử dụng từ nối trong tiếng Trung

- Các liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同- tóng”, “与-yǔ” không đứng đầu câu.

Ví dụ:

  • 我想和你一起去看流星 /Wǒ xiǎng hé nǐ yīqǐ qù kàn liúxīng/: Tôi muốn cùng cậu đi xem mưa sao băng
  • 我与他是好哥们儿 /Wǒ yǔ tā shì hǎo gēmenr/: Tôi với cậu ấy là anh em tốt
  • 他的女儿跟儿子都很聪明 /Tā de nǚ’ér gēn er zi dōu hěn cōngmíng/: Con gái và con trai của anh ta đều rất thông minh
  • 我同他一起考上北大 /Wǒ tóng tā yīqǐ kǎo shàng běidà/: Tôi và anh cùng thi đỗ Bắc Đại

- Các thành phần trước và sau liên từ liên kết có thể đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

  • 学习并工作/xuéxí bìng gōngzuò/: học tập và công việc
    工作并学习/gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và học tập
  • 老师和学生/lǎoshī hé xuéshēng/: giáo viên và học sinh
    学生和老师/xuéshēng hé lǎoshī/: học sinh và giáo viên
  • 小李同小王/xiǎolǐ tóng xiǎowáng/: Tiểu Lý và Tiểu Vương
    小王同小李/xiǎowáng tóng xiǎolǐ/: Tiểu Vương và Tiểu Lý

Trên đây là thông tin về các từ nối trong tiếng Trung mà Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tổng hợp lại. Mong rằng bài viết hữu ích giúp bạn đọc vận dụng tốt trong giao tiếp tiếng Trung hàng ngày. Chúc các bạn học tập thật tốt!

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

HSK 6 là gì? Học HSK 6 mất bao lâu?

HSK 6 là cấp độ cao nhất trong HSK và là trình độ nhiều người học tiếng Trung mơ ước. Vậy học HSK 6 mất bao lâu? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về HSK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất

Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp đến bạn các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất để giúp các bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Trung và chinh phục các kỳ thi HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Cách Đọc, Cách Viết Và Cách Sử Dụng Số Đếm Tiếng Nhật

Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 6 là gì? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6?

TOPIK 6 là trình độ cao cấp nhất sử dụng tiếng Hàn, việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 6 mang lại cho các bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học TOPIK 6 cần bao nhiêu từ vựng? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về TOPIK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất

Bạn là người học tiếng Nhật, bên cạnh lượng từ vựng cần sở hữu thì vốn kiến thức về ngữ pháp là một phần không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng?

HSK 5 là trình độ cao cấp sử dụng tiếng Trung, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gỏn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ về bài thi HSK 5, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 5 là gì? học TOPIK 5 mất bao lâu?

TOPIK 5 là trình độ tiếng Hàn nhiều người học mơ ước. Vậy bạn có biết bao nhiêu điểm đạt TOPIK 5? Học TOPIK 5 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 5 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 4 tiếng Hàn là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu?

Chứng chỉ TOPIK 4 là mơ ước của nhiều bạn khi có dự định du học, mong muốn có nhiều cơ hội việc làm tốt. Vậy bạn đã nắm chắc TOPIK 4 là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 4 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng

Để học giỏi tiếng Hàn, điều bạn cần phải làm đầu tiên đó chính là nắm vững từ vựng - một trong số các tiêu chí tiên quyết và quan trọng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng nhằm giúp phục vụ cho nhu cầu công việc hàng ngày hay chuẩn bị cho các vị trí công việc trong tương lai của bạn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc

Hiện nay các tập đoàn lớn của Hàn Quốc không ngừng mở rộng sang thị trường Việt Nam. Do đó nhu cầu về nguồn nhân lực đã tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Nhằm giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong các công ty Hàn Quốc, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi!