Tìm hiểu chủ đề về màu sắc trong tiếng Nhật

2024-02-01 10:56:12

Màu sắc thế hiện vẻ ngoài của sự vật, mang nét đặc trưng trong văn hóa mỗi quốc gia. Màu sắc trong tiếng Nhật cũng vậy, nó vô cùng phong phú với nhiều ý nghĩa khác nhau. Trong bài viết hôm nay, Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ chia sẻ giúp các bạn tìm hiểu chủ đề về màu sắc trong tiếng Nhật, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Từ vựng màu sắc trong tiếng Nhật

Màu sắc trong tiếng Nhật là 色 (iro/shiki). Hầu hết tên các màu thường kèm thêm từ 色 (iro/shiki) này ở phía sau, trừ vài trường hợp đặc biệt.

màu sắc trong tiếng nhật

Từ vựng màu sắc trong tiếng Nhật

Danh sách các từ vựng màu sắc trong tiếng Nhật:

  • Màu trắng : しろ (shiro)
  • Màu đen: くろ (kuro)
  • Màu đỏ​​​​​: あか (aka)
  • Màu xanh lơ: あお (ao)
  • Màu xanh lá cây: みどり (midori)
  • Màu tím: むらさき (murasaki)
  • Màu vàng: きいろ (ki iro)
  • Màu nâu: ちゃいろ (cha iro)
  • Màu bạch kim: きんいろ (kin iro)
  • Màu bạc: ぎんいろ (gin iro)
  • Màu hoa đào: ももいろ (momo ioro)
  • Màu hồng: ピンク (pinku)
  • Màu xám: はいいろ (hai iro) / グレー (gure-)
  • Màu cam: だいだいいろ (daidai iro) / オレンジ (orenji)
  • Màu xanh nước : みずいろ (mizu iro)
  • Màu xanh đậm: こんいろ (kon iro)
  • Màu chàm: あいいろ (ai iro)
  • Màu đỏ tía: ふじいろ (fuji iro)
  • Màu nâu đen: こげちゃいろ (kogecha iro)
  • Màu vàng son: おうどいろ (oudo iro)
  • Màu xanh nõn chuối: きみどり (ki midori)
  • Màu xanh lục sẫm: ふかみどり (fuka midori)
  • Màu xanh lá cây đậm: ダークグリーン (da-ku guri-n)
  • Màu be: ベージュ (be-ju)
  • Màu đỏ tươi: しゅいろ (shu iro)
  • Màu đồng: あかがねいろ (akagane iro)
  • Màu xanh ngọc: ターコイズ (ta-koizu).

Cách sử dụng từ vựng màu sắc trong câu tiếng Nhật

Cách hỏi màu sắc trong tiếng Nhật

Khi nói về màu sắc mẫu câu phổ biến nhất là 何色ですか (nan shoku desu ka), với nghĩa là "màu gì":

– Để hỏi cái gì đó màu gì, áp dụng quy tắc sau:

[Chủ ngữ + は+ 何色ですか]

Ví dụ: ゆき は 何色ですか? (Tuyết màu gì).

– Để trả lời bạn có thể nói luôn tên của màu đó hoặc trả lời đầy đủ như quy tắc sau:

[Chủ ngữ + は + Tên màu + です].

Ví dụ: ゆき は しろです (Tuyết màu trắng).

– Bạn cũng có thể tham khảo một số câu mô tả có sử dụng từ vựng màu sắc dưới đây:

  • さくらんぼうは赤い (sakura n bou ha akai): Quả anh đào màu đỏ
  • ペンは黒です (pen wa kuro desu): Cây bút màu đen
  • マグは白です (magu wa shiro desu): Các cốc có màu trắng.

Vai trò và vị trí của màu sắc trong câu

Màu sắc khi làm danh từ

Sử dụng công thức: [tên màu] + 色 (いろ, cụm từ này sẽ trở thành danh từ). Như vậy khi muốn nói cụm từ "Chiếc áo màu đen" sẽ cần liên kết bằng の.

Ví dụ: 黒い色のシャツ.

Màu sắc với vai trò làm tính từ

Một số từ vựng màu sắc là tính từ đuôi "i", có thể kết hợp trực tiếp với Danh từ tiếng Nhật đi đằng sau. Đối với các màu sắc còn lại, nó được coi như một danh từ và dùng の để nối với danh từ.

Ví dụ:

  • 赤いスカート: Váy đỏ
  • 青い空:Bầu trời xanh
  • 深緑のシャツ: Áo xanh đậm.

Tìm hiểu màu sắc trong văn hóa người Nhật Bản

Màu sắc trong văn hóa người Nhật Bản gắn liền với phẩm chất tôn giáo và có những ý nghĩa đặc biệt.

màu sắc trong tiếng nhật

Ý nghĩa màu sắc trong văn hóa người Nhật Bản

Màu sắc trong xã hội xưa

Theo tài liệu cổ ghi lại, có 4 màu sắc xuất hiện tại Nhật sớm nhất đó là đỏ – 赤 (aka), đen – 黒 (kuro), trắng – 白 (shiro) và xanh da trời – 青 (ao), dần dần sau đó những màu sắc khác mới có tên gọi riêng biệt.

Vào năm 538 – 710 thời Asuka, Hoàng tử Shotoku đã công bố ra Hệ thống 12 cấp bậc và các thứ hạng, đồng thời đề cập đến những màu được dùng cho các cấp, thứ hạng trong xã hội. Trong bảng hệ thống phân rõ 2 loại màu và buộc các cấp phải sử dụng đúng quy định gồm: kinjiki – màu cấm và yurushiiro – màu được cho phép. Thời đó, dựa theo 5 phẩm chất Nho giáo, giới quan chức sẽ sử dụng những chiếc lông vũ có màu thể hiện thứ bậc đính kém trên nón:

  • Đức hạnh – toku: Màu tím
  • Từ bi – jin: Màu xanh da trời
  • Phép tắc – rei : Màu da cam
  • Chân thành – shin : Màu vàng
  • Công lý – gi : Màu trắng
  • Hiểu biết – chi : Màu đen.

Ứng dụng ý nghĩa màu sắc trong đời sống hiện nay

Trong cuộc sống ngày nay, người Nhật vẫn đặc biệt chú trọng khi sử dụng màu sắc cụ thể:

  • Đỏ và trắng: Khi màu đỏ và trắng kết hợp với nhau nó tượng trưng cho niềm vui, sự hạnh phúc. Vào các dịp quan trọng như đạm cưới, sinh nhật,… người Nhật sẽ mặc những màu này
  • Màu đỏ: Khi đứng riêng màu đỏ mang ý nghĩa về sức mạnh, niềm đam mê, máu và sự hy sinh
  • Màu trắng: Màu sắc này tượng trưng cho chân lý, sự thuần khiết, nó cũng có thể biểu thị cái chết
  • Màu xanh da trời: Theo người Nhật Bản, màu xanh da trời tượng trưng cho sự thụ động và chung thủy
  • Màu xanh lá: Tại Nhật màu xanh lá tượng trưng cho sự vĩnh cửu, cho sức sống tuổi trẻ và năng lượng
  • Vàng và bạc: Vàng tượng trưng cho sự giàu có, độ uy tín. Còn bạc tượng trưng cho sự chính xác và nam tính
  • Màu đen: Thường màu đen cho thất sự bí ẩn, sự tức giận hay màn đêm. Màu này còn tượng trưng cho trái tim độc ác
  • Màu nâu: Màu nâu tượng trưng cho đất, cho sự bền bỉ
  • Màu hồng: Đây là màu biểu thị mùa xuân, tuổi trẻ và sự nữ tính
  • Màu tím: Màu tính tượng trưng cho hoàng gia trong văn hóa Nhật
  • Màu da cam: Màu sắc này biểu thị cho tình yêu, hạnh phúc, sự văn minh và tri thức.

Trên đây là những kiến thức về màu sắc trong tiếng Nhật mà chúng tôi tổng hợp. Mong rằng bài viết hữu ích với các bạn, thông qua đó giúp các bạn có thể biến đổi vốn từ vựng tiếng Nhật trở nên phong phú và tự tin hơn trong giao tiếp.

ĐỌC THÊM BÀI VIẾT

HSK 6 là gì? Học HSK 6 mất bao lâu?

HSK 6 là cấp độ cao nhất trong HSK và là trình độ nhiều người học tiếng Trung mơ ước. Vậy học HSK 6 mất bao lâu? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về HSK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất

Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp đến bạn các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất để giúp các bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Trung và chinh phục các kỳ thi HSK, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Cách Đọc, Cách Viết Và Cách Sử Dụng Số Đếm Tiếng Nhật

Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 6 là gì? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6?

TOPIK 6 là trình độ cao cấp nhất sử dụng tiếng Hàn, việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 6 mang lại cho các bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học TOPIK 6 cần bao nhiêu từ vựng? Mất bao lâu để đạt TOPIK 6? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ thông tin về TOPIK 6, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất

Bạn là người học tiếng Nhật, bên cạnh lượng từ vựng cần sở hữu thì vốn kiến thức về ngữ pháp là một phần không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng?

HSK 5 là trình độ cao cấp sử dụng tiếng Trung, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội công việc. Vậy học HSK 5 mất bao lâu? HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Bài viết hôm nay ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gỏn sẽ bật mí chi tiết toàn bộ về bài thi HSK 5, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 5 là gì? học TOPIK 5 mất bao lâu?

TOPIK 5 là trình độ tiếng Hàn nhiều người học mơ ước. Vậy bạn có biết bao nhiêu điểm đạt TOPIK 5? Học TOPIK 5 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 5 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

TOPIK 4 tiếng Hàn là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu?

Chứng chỉ TOPIK 4 là mơ ước của nhiều bạn khi có dự định du học, mong muốn có nhiều cơ hội việc làm tốt. Vậy bạn đã nắm chắc TOPIK 4 là gì? Học TOPIK 4 mất bao lâu? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin chi tiết về trình độ TOPIK 4 tiếng Hàn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng

Để học giỏi tiếng Hàn, điều bạn cần phải làm đầu tiên đó chính là nắm vững từ vựng - một trong số các tiêu chí tiên quyết và quan trọng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Hàn trong công xưởng nhằm giúp phục vụ cho nhu cầu công việc hàng ngày hay chuẩn bị cho các vị trí công việc trong tương lai của bạn, hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc

Hiện nay các tập đoàn lớn của Hàn Quốc không ngừng mở rộng sang thị trường Việt Nam. Do đó nhu cầu về nguồn nhân lực đã tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Nhằm giúp các bạn phát triển sự nghiệp trong các công ty Hàn Quốc, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp trong công việc qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi!