Học tiếng Anh bạn cần nắm vững các cấu trúc câu ngữ pháp cơ bản, điều này giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách chính xác. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn cấu trúc câu trong tiếng Anh để bạn có thể tự tin, vận dụng tiếng Anh nhuần nhuyễn, linh hoạt, hãy cùn theo dõi ngay nhé!
Cấu trúc câu trong tiếng Anh là các quy tắc sắp xếp từ, cụm từ để diễn đạt ý nghĩa mà bản thân muốn truyền tải. Nắm vững cấu trúc câu (Structure sentence) trong tiếng Anh giúp người học dễ dàng hiểu và sử dụng ngôn ngữ chính xác và tự tin.
Trong một câu tiếng Anh gồm các thành phần như danh từ, động từ, tính từ, đại từ, trạng từ, giới từ, câu bị động, câu điều kiện và nhiều loại câu khác. Dưới đây là các thành phần chính của cấu trúc tiếng Anh:
Loại từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
Chủ ngủ (Subject/S) |
Là thành phần chính trong câu, thực hiện hoặc tham gia hành động. |
I sleep ( I là chủ ngữ) |
Tân ngữ (Object/O) |
Tân ngữ thuộc thành phần vị ngữ, chịu tác động của của chủ ngữ. |
My mom made a birthday cake for me |
Đại từ (Pronouns) |
Là các từ dùng để xưng hô, có tác dụng thay thế danh từ động từ hoặc tính từ. |
Mary is a teacher. She likes children |
Danh từ (Noun/N) |
Là từ dùng để chỉ người, vật, địa điểm, ý tưởng hoặc hiên tượng nào đó. Danh từ có thể được sử dụng như chủ ngữ hoặc tân ngữ . |
Hospital (bệnh viện), market (chợ), city (thành phố), hotel (khách sạn),…. |
Động từ (Verb/V) |
Là từ dùng để diễn tả hành động, trạng thái hoặc quá trình diễn ra trong câu. Động từ thường đi kèm với chủ ngữ để diễn tả hành động của chủ ngữ đó. |
Play (chơi), run (chạy), sing (hát), read (đọc), cry (khóc),… |
Tính từ (Adjective/Adj) |
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nhằm mô tả trạng thái, tính chất hoặc đặc điểm của người sự vật, hiện tượng và sự vật. |
Ugly ( xấu xí), shy (ngại ngùng), hot (nóng),… |
Trạng từ (Adverb/Adv) |
Là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ, nhằm mô tả cách thức, mức độ hoặc tần suất của hành động. |
Quickly (nhanh), fluently (lưu loát),… |
Mạo từ (Article) |
Là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó xác định hay không xác định. |
A, an, the |
Liên từ (Conjunction) |
Là từ dùng để kết nối các từ, cụm từ hoặc câu với nhau. |
He likes red and blue (and là liên từ) |
Giới từ (Preposition) |
Là từ dùng để chỉ vị trí, thời gian, hoặc mối quan hệ giữa các từ trong câu. |
On (trên), in (trong), behind ( phía sau),… |
Danh động từ (Gerund) |
Là dạng động từ được biến đổi thành danh từ bằng cách thêm hậu tố "-ing" vào sau động từ nguyên mẫu. |
Swimming is my favorite sport |
>>Xem thêm: Tổng Hợp Các Loại Câu Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất
Ngữ pháp tiếng Anh là kiến thức quan trọng giúp các bạn giao tiếp, viết tiếng Anh đúng cấu trúc, hiệu quả. Tuy nhiên trong tiếng Anh có nhiều cấu trúc khó nhớ, hiểu được điều này, ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ tổng hợp các cấu trúc câu thông dụng nhất để giúp các bạn chinh phục mọi bài thi và tình huống giao tiếp, cùng theo dõi bảng dưới đây nhé!
Cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng |
Nghĩa |
Ví dụ |
S + V + too + adj/adv + (for someone) |
Quá….để cho ai làm gì… |
Harry ran too fast for me to follow |
S + V + so + adj/adv + that + S + V |
Quá… đến nỗi mà… |
Sara speaks so soft that John can’t hear anything |
It + V + such + (a/an) + N(s) + that |
Quá… đến nỗi mà… |
They are such interesting books that Kathy cannot ignore them at all |
S + V + adj/adv + enough + (for someone) |
Đủ… cho ai đó làm gì… |
Kathy is old enough to get married |
Have/get + something |
Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì… |
Hanna had my nails done yesterday |
It + be + time + S + V (-ed, cột 2)/It is |
Đã đến lúc ai đó phải làm gì… |
It is time for Martin to do my homework |
It + takes/took+ someone |
Mất bao nhiêu thời gian… để làm gì |
It takes Jenny 15 minutes to go to my office |
To prevent/stop + someone/something |
Ngăn cản ai/ cái gì… làm gì… |
Hanna prevented us from playing out here |
S + find+ it+ adj to do something |
Thấy … để làm gì… |
Daisy find it very difficult to speak French with my boss |
To prefer + Noun/V-ing + to + N/V-ing |
Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì |
Hanna prefers apples to pineapple |
Would rather (‘d rather) + V (infinitive) |
Thích làm gì hơn làm gì |
Jame would play tennis than run |
To be/get Used to + V-ing |
Quen làm gì |
I used to sleeping early |
Used to + V (infinitive) |
Thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa |
I used to go climbing with my parents when i was high school |
To be amazed at |
Ngạc nhiên về…. |
I was surprised at his behavior |
To be angry at + N/V-ing |
Tức giận về… |
I was angry at his behavior |
To be good at/bad at + N/V-ing |
Giỏi về…/kém về… |
He good at art She is bad at running |
By chance = by accident (adv) |
Tình cờ |
I met him by chance in school |
To be/get tired of + N/V-ing |
Mệt mỏi về… |
We are so tired of doing the same wok, day after day |
Can’t stand/ help/bear/resist + V-ing |
Không chịu nổi/không nhịn được làm gì… |
He can’t stand laughing out loud |
To be keen on/to be fond of + N/V-ing |
Thích làm gì đó… |
I am keen on paint on the wall |
To be interested in + N/V-ing |
Quan tâm đến… |
Liên is interested in antique |
To waste + time/money + V-ing |
Tốn tiền hoặc thời gian làm gì… |
I feel I wast money buying this shoes |
To spend + amount of time/money + V-ing |
Dành bao nhiêu thời gian làm gì… |
I spend amount of time finishing my homework |
To give up + V-ing/N |
Từ bỏ làm gì/cái gì… |
You should give up playing game |
Would like/want/wish + to do something |
Thích làm gì… |
I would like cooking for my friend |
Have + (something) to + Verb |
Có cái gì đó để làm… |
I have a lot of money to travel |
It + be + something/ someone + that/ who |
Chính…mà… |
It is Dan that who has a new phone |
Had better + V(infinitive) |
Nên làm gì… |
He had better stay at home |
Hate/like/dislike/enjoy/avoid/finish/mind/ postpone/consider/delay/deny/suggest/ |
Diễn tả hành động hoặc trạng thái đang được thực hiện |
I hate eating spinach |
It is + tính từ + (for smb) + to do smt |
Khó làm việc gì... |
It is difficult for old people to learn English |
To be bored with |
Chán làm cái gì… |
I was bored with Disco music |
It is the first time smb have (has) + PII smt |
Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì… |
It is the first time i have traveled Paris |
Enough + danh từ + (to do smt) |
Đủ cái gì… |
I don’t have money to buy this dress |
Tính từ + enough + (to do smt) |
Đủ làm sao… |
I’m not rich to get a new car |
Too + tính từ + to do smt |
Quá làm sao để làm cái gì |
It too hot to walk in street |
To want smb to do smt |
Muốn ai làm gì/Muốn có cái gì được làm |
She wants her mom to buy her a dress |
It is time smb did smt |
Đã đến lúc ai phải làm gì |
It is time we finished our project |
It is not necessary for smb to do smt |
Ai không cần thiết phải làm gì |
It is not necessary for him back to home |
Trên đây là tổng hợp kiến thức về các cấu trúc câu trong tiếng Anh, hy vọng bài viết hữu ích giúp các bạn nắm được cấu trúc, đồng thời sử dụng linh hoạt nó khi cần giao tiếp bằng tiếng Anh.
Nhu cầu du lịch khám phát thế giới hay nghỉ dưỡng thư giãn trong những chuyển đi của con người ngày càng gia tăng. Bạn đang theo nhóm lĩnh vực du lịch cần nắm rõ “Khách du lịch là gì? Có mấy loại khách du lịch?”. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin một cách chi tiết nhất, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi học bất cứ một ngôn ngữ nào ai cũng mong muốn bản thân có thể giao tiếp tốt bằng ngôn ngữ đó và đối với tiếng Nhật cũng như vậy. Để giúp các bạn có phương pháp học đúng đắn, trong bài viết dưới đây sẽ chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Nhật hiệu quả cho người mới bắt đầu, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, số đếm là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất cần nhớ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ giúp bạn tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật, cùng theo dõi ngay nhé!
Động từ được xem là linh hồn gắn kết và mô phỏng điều xảy ra giữa một sự vật, hiện tượng với người hay vật khác. Cùng tìm hiểu chi tiết về động từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Hiện nay, một trong những vẫn đề được nhiều bạn trẻ quan tâm chính là tìm kiếm phương pháp học tiếng Anh cho người mới bắt đầu. Để bắt đầu học tiếng Anh đòi hỏi bạn phải thật sự kiên nhẫn vì đây là một quá trình lâu dài. Tuy nhiên, mọi việc có thể trở nên dễ dàng hơn nếu bạn có phương pháp hiêu quả. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Việc học từ vựng luôn là nỗi ám ảnh của bất kỳ ai học tiếng Anh. Để thoát khỏi những khó khăn này, các bạn hãy cũng tham khảo cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất hiện nay qua bài viết dưới đây nhé!
Giáo trình tiếng Anh dày cộm không giúp bạn cải thiện được trình độ tiếng Anh? Hãy thử mở và truy cập vào một số kênh Youtube học tiếng Anh online miễn phí. Chắc chắn bạn sẽ tìm thấy nhiều điều thú vị qua cách học tập hoàn toàn mới này đó. Vậy học tiếng Anh trên Youtube có những kênh nào hiệu quả? Cùng Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn khám phá nhé!
Chia động từ được ứng dụng rất nhiều trong các bài tập, bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh. Bạn hãy tham khảo cách chia đông từ trong tiếng Anh qua bài dưới đây để có thể tiếp cận những bài học phức tạp hơn nhé!
Du lịch và các sản phẩm du lịch được nhiều người xem là món quà tinh thần để họ tìm lại sự cân bằng, tái tạo sức lao động. Vậy sản phẩm du lịch là gì? Các loại sản phẩm du lịch phổ biến hiện nay là gì? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ giúp các bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích, hãy cùng theo dõi nhé!
Chắc hẳn bạn đã biết về hình thức học tiếng Nhật online miễn phí. Hình thức học này đang được rất nhiều người lựa chọn vì những tiện ích mà nó đem lại. Hãy cùng tìm hiểu top những trang web học tiếng Nhật miễn phí tốt nhất qua bài viết dưới đây.